Sân vận động Quốc gia Mané Garrincha

Sân vận động Quốc gia Brasília Mané Garrincha
Mané Garrincha
Quang cảnh bên ngoài sân vận động
Map
Vị tríSRPN Estádio Nacional Mané Garrincha
Brasília, DF, Brasil
Tọa độ15°47′0,6″N 47°53′56,99″T / 15,78333°N 47,88333°T / -15.78333; -47.88333
Chủ sở hữuTerracap (pt) – Cơ quan phát triển Quận liên bang Brasil
Sức chứa72.788; 69.349 trong một số trận đấu[2]
Kích thước sân105 x 68 m
Mặt sânCỏ
Công trình xây dựng
Khánh thành10 tháng 3 năm 1974
Sửa chữa lạiHoàn thành vào ngày 15 tháng 6 năm 2013
Chi phí xây dựng2 tỉ Real Brasil
900 triệu USD[1]
660 triệu Euro
Bên thuê sân
Brasília Futebol Clube
Legião FC
Capital Clube de Futebol

Sân vận động Quốc gia Brasília Mané Garrincha (tiếng Bồ Đào Nha: Estádio Nacional de Brasília Mané Garrincha),[3] còn được gọi là Sân vận động Quốc gia Mané Garrincha, Sân vận động Quốc gia Brasília, Arena Mané Garrincha hoặc đơn giản là Mané Garrincha, là một sân vận động bóng đánhà thi đấu đa năng nằm ở Brasília, thuộc Quận liên bang Brasil. Sân vận động này là một trong số các địa điểm tạo nên Khu liên hợp Poliesportivo Ayrton Senna, cùng với Nhà thi đấu Nilson Nelson và Autódromo Internacional Nelson Piquet, trong số các công trình khác. Được khánh thành vào năm 1974, sân có sức chứa 45.200 người. Sau khi trải qua quá trình cải tạo từ năm 2010 đến năm 2013, sức chứa đã tăng lên 72.788 người, khiến sân trở thành sân vận động lớn thứ hai ở Brasil sau Sân vận động Maracanã ở Rio de Janeiro. Đây là một trong những sân vận động lớn nhất ở Nam Mỹ.

Sân được mở cửa trở lại vào ngày 18 tháng 5 năm 2013 sau khi hoàn thành công việc cải tạo để chuẩn bị cho Cúp Liên đoàn các châu lục 2013Giải vô địch bóng đá thế giới 2014. Sân vận động cũ được thiết kế bởi Ícaro de Castro Mello. Dự án cải tạo được hoàn thành với chi phí 900 triệu đô la Mỹ, so với kinh phí ban đầu là 300 triệu đô la Mỹ, biến sân trở thành sân vận động bóng đá đắt thứ ba trên thế giới sau Sân vận động WembleySân vận động Tottenham Hotspur.[4]

Sân vận động Quốc gia Mané Garrincha thuộc sở hữu của Sở Thể dục thể thao và Giải trí Quận liên bang Brasil. Sân có tên gọi như vậy nhằm vinh danh huyền thoại bóng đá Mané Garrincha, người đã vô địch World Cup 1958 và 1962 cùng đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil.

Sự kiện thể thao

World Cup 2014

Sân Mané Garrincha được tổ chức 7 trận đấu tại World Cup 2014, bao gồm 4 trận ở vòng bảng, 1 trận ở vòng 16 đội, 1 trận tứ kết và 1 trận tranh hạng 3.

Sân này cũng sẽ phục vụ cho Thế vận hội Mùa hè 2016 sẽ được tổ chức ở Rio de Janeiro.[5]

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
15 tháng 6 năm 2014 13:00  Thụy Sĩ 2 - 1  Ecuador Bảng E 68.351
19 tháng 6 năm 2014  Colombia  Bờ Biển Ngà Bảng C 68.748
13 tháng 6 năm 2014 17:00  Cameroon 1 - 4  Brasil Bảng A 69.112
26 tháng 6 năm 2014 13:00  Bồ Đào Nha 2 - 1  Ghana Bảng G 67.540
30 tháng 6 năm 2014  Pháp 2 - 0  Nigeria Vòng 16 đội 67.882
5 tháng 7 năm 2014  Argentina 1 - 0  Bỉ Tứ kết 68.551
12 tháng 7 năm 2014 17:00  Brasil 0 - 3  Hà Lan Tranh hạng 3 68.034

Thế vận hội mùa hè 2016

Bóng đá nam

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
4 tháng 8 năm 2016 13:00  Iraq 0 - 0  Đan Mạch Bảng A 18.000
16:00  Brasil  Nam Phi 68.939
7 tháng 8 năm 2016 19:00  Đan Mạch 1 - 0 32.314
22:00  Brasil 0 - 0  Iraq 65.829
10 tháng 8 năm 2016 13:00  Argentina 1 - 1  Honduras Bảng D 16.029
16:00  Hàn Quốc 1 - 0  México Bảng C 19.332
13 tháng 8 năm 2016 13:00  Bồ Đào Nha 0 - 4  Đức Tứ kết 55.412
17 tháng 8 năm 2016 13:00  Brasil 6 - 0  Honduras Bán kết 52.457
20 tháng 8 năm 2016 17:30 1 - 1 (h.p)

(5 - 4, pen)

 Đức Chung kết 63.707

Bóng đá nữ

Ngày Giờ Đội Kết quả Đội Vòng Khán giả
9 tháng 8 năm 2016 16:00  Đức 1 - 2  Canada Bảng F 8.227
22:00  Trung Quốc 0 - 0  Thụy Điển Bảng E 7.648
12 tháng 8 năm 2016 13:00  Hoa Kỳ 1 - 1 (h.p)

3 - 4, pen

Tứ kết 13.892
16 tháng 8 năm 2016  Brasil 0 - 0 (h.p)

3 - 4, pen

Bán kết 70.454
19 tháng 8 năm 2016 17:30  Thụy Điển 1 - 2  Đức Chung kết 52.432

Tham khảo

  • Enciclopédia do Futebol Brasileiro, Volume 2 - Lance, Rio de Janeiro: Aretê Editorial S/A, 2001.
  1. ^ “High cost, corruption claims mar Brazil World Cup”. Washington Post. ngày 12 tháng 5 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014. This is the second-most expensive football stadium in the world. The original budget was US$300 million.
  2. ^ “Copa do Mundo da FIFA 2014” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2014.
  3. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  4. ^ “Five sad and shocking facts about World Cup corruption in Brazil”. Washington Post. ngày 12 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2014.
  5. ^ Rio2016.org.br bid package. Lưu trữ 2010-11-12 tại Wayback Machine Volume 2. p. 23.

Liên kết ngoài

  • Official Website
  • Templos do Futebol
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm thi đấu của Thế vận hội Mùa hè 2016 (Rio de Janeiro)
Cụm Barra
Cụm Copacabana
  • Sân vận động Copacabana
  • Pháo đài Copacabana
  • Rodrigo de Freitas Lagoon
  • Marina da Glória
Cụm Deodoro
  • Trung tâm thể thao dưới nước Deodoro
  • Sân vận động Deodoro
  • Trung tâm cưỡi ngựa quốc gia
  • Trung tâm bắn súng quốc gia
  • Trung tâm BMX Olympic
  • Trung tâm khúc côn cầu Olympic
  • Trung tâm xe đạp leo núi
  • Sân vận động Whitewater Olympic Deodoro
  • Youth Arena
Cụm Maracanã-Engenho de Dentro
Sân bóng đá
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm bóng đá Olympic
Thập niên 1900
1900
Sân đua xe đạp Vincennes
1904
Francis Olympic Field
1908
Sân vận động White City
Thập niên 1910
1912
Råsunda IP, Sân vận động Olympic Stockholm (chung kết), Tranebergs Idrottsplats
Thập niên 1920
1920
Jules Ottenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Joseph Marien, Sân vận động Broodstraat
1924
Sân vận động Bergeyre, Sân vận động Colombes (chung kết), Sân vận động Paris, Sân vận động Pershing
1928
Monnikenhuize, Sân vận động Olympic (chung kết), Sparta Stadion Het Kasteel
Thập niên 1930
1936
Hertha-BSC Field, Mommsenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Poststadion
Thập niên 1940
1948
Sân vận động Arsenal, Champion Hill, Craven Cottage, Sân vận động Hoàng đế (trận đấu huy chương), Fratton Park, Goldstone Ground, Green Pond Road, Griffin Park, Lynn Road, Selhurst Park, White Hart Lane
Thập niên 1950
1952
Kotkan urheilukeskus, Kupittaan jalkapallostadion, Lahden kisapuisto, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Ratina, Töölön Pallokenttä
1956
Melbourne Cricket Ground (chung kết), Sân vận động Olympic Park
Thập niên 1960
1960
Sân vận động Thành phố Firenze, Sân vận động Grosseto Communal, Sân vận động L'Aquila Communal, Sân vận động Livorno Ardenza, Sân vận động Naples Saint Paul, Sân vận động Pescara Adriatic, Sân vận động Flaminio (chung kết)
1964
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Sân vận động bóng đá Mitsuzawa, Sân vận động Nagai, Sân vận động Quốc gia Tokyo (chung kết), Sân vận động Thể thao Nishikyogoku, Sân vận động bóng đá Ōmiya, Sân vận động bóng đá Tưởng niệm Hoàng tử Chichibu
1968
Sân vận động Azteca (chung kết), Sân vận động Cuauhtémoc, Sân vận động Nou Camp, Sân vận động Jalisco
Thập niên 1970
1972
Dreiflüssestadion, Sân vận động ESV, Jahnstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Rosenaustadion, Sân vận động Đô thị
1976
Lansdowne Park, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Sherbrooke, Sân vận động Varsity
Thập niên 1980
1980
Sân vận động Dinamo, Sân vận động Trung tâm Dynamo – Grand Arena, Sân vận động Trung tâm Lenin – Grand Arena (chung kết), Sân vận động Kirov, Sân vận động Cộng hòa
1984
Sân vận động Harvard, Sân vận động tưởng niệm Navy-Marine Corps, Rose Bowl (chung kết), Sân vận động Stanford
1988
Sân vận động Busan, Sân vận động Daegu, Sân vận động Daejeon, Sân vận động Dongdaemun, Sân vận động Gwangju, Sân vận động Olympic (chung kết)
Thập niên 1990
Thập niên 2000
2000
Brisbane Cricket Ground, Sân vận động Bruce, Sân vận động Hindmarsh, Melbourne Cricket Ground, Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động bóng đá Sydney (chung kết nữ)
2004
Sân vận động Kaftanzoglio, Sân vận động Karaiskakis (chung kết nữ), Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động Pampeloponnisiako, Sân vận động Pankritio, Sân vận động Panthessaliko
2008
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh (chung kết nam), Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Tần Hoàng Đảo, Sân vận động Thượng Hải, Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Thẩm Dương, Sân vận động Trung tâm Olympic Thiên Tân, Sân vận động Công nhân (chung kết nữ)
Thập niên 2010
2012
Sân vận động Thành phố Coventry, Hampden Park, Sân vận động Thiên niên kỷ, St James' Park, Old Trafford, Sân vận động Wembley (cả hai chung kết)
2016
Sân vận động Quốc gia Brasília, Arena Fonte Nova, Mineirão, Arena Corinthians, Arena da Amazônia, Sân vận động Olympic João Havelange, Maracanã (cả hai chung kết)
Thập niên 2020
Thập niên 2030
2032
Barlow Park, Lang Park, Sân vận động Melbourne Rectangular, Sân vận động North Queensland, Sân vận động Sunshine Coast, Sân vận động bóng đá Sydney, Sân vận động Robina, Sân vận động Thể thao Toowoomba
  • Cổng thông tin Brasil
  • Cổng thông tin Nam Mỹ
  • Cổng thông tin Kiến trúc
  • Cổng thông tin Xã hội
  • Cổng thông tin Bóng đá
  • Cổng thông tin Bóng bầu dục Mỹ
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • MBP: e1af6859-3e61-4ddc-ac08-7fcad59e781f