Göteborg

Göteborg
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Göteborg
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Göteborg
Huy hiệu
Vị trí của Göteborg
Göteborg trên bản đồ Thế giới
Göteborg
Göteborg
Tọa độ: 57°42′B 11°58′Đ / 57,7°B 11,967°Đ / 57.700; 11.967
Quốc giaThụy Điển
TỉnhVästergötlandBohuslän
HạtHạt Västra Götaland
Đô thịGöteborg (đô thị),
Härryda (đô thị),
Partille (đô thị) và
Mölndal (đô thị)
Ngày lập thành phố1621
Chính quyền
 • Thị trưởngAnneli Hulthén
Diện tích[1]
 • Thành phố450 km2 (170 mi2)
 • Mặt nước14,5 km2 (56 mi2)  3.2%
 • Đô thị198,16 km2 (7,651 mi2)
 • Vùng đô thị3.717 km2 (1,435 mi2)
Dân số (2008)[1][2]
 • Thành phố500,181
 • Mật độ1.083/km2 (2,800/mi2)
 • Đô thị510,491
 • Mật độ đô thị2.576/km2 (6,670/mi2)
 • Vùng đô thị905,729
 • Mật độ vùng đô thị238/km2 (620/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính400 10–418 79 sửa dữ liệu
Mã điện thoại31 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩavô giá trị sửa dữ liệu
Trang webwww.goteborg.se

Göteborg (tiếng Thụy Điển: [jœte'bɔrj]; phát âm) là thành phố lớn thứ nhì ở Thụy Điển, sau thủ đô Stockholm, là thủ phủ của tỉnh Västra Götaland và là thành phố lớn thứ năm trong khu vực các nước Bắc Âu. Thành phố toạ lạc ở bờ biển tây nam Thuỵ Điển, dân số nội thành năm 2022 là khoảng 590,000, tổng dân số ở vùng đô thị là khoảng 1.1 triệu người.[1]

Thành phố này được vua Gustavus Adolphus của Thụy Điển lập năm 1621. Thành phố nằm bên biển, tại cửa sông Göta Älv - một con sông chảy qua thành phố này, là hải cảng lớn nhất của các nước Bắc Âu.[3] Thành phố này có nhiều sinh viên do ở đây có Đại học Göteborg (đại học lớn nhất vùng Scandinavia) và Đại học Công nghệ Chalmers. Göteborg có Sân bay thành phố Göteborg.

Kinh tế

Göteborg là trung tâm kinh tế lớn với nền công nghiệp đa dạng, bao gồm chế biến thực phẩm, công nghiệp ô tô, công nghiệp hàng hải và dịch vụ tài chính.

Một số tập đoàn công nghiệp lớn như Volvo và SKF có trụ sở tại đây.

Giáo dục

Göteborg là nơi có nhiều trường đại học và viện nghiên cứu nổi tiếng như Đại học Göteborg[4], Chalmers University of Technology[5] và University of Gothenburg[6].

Thành phố kết nghĩa

Tham khảo

  1. ^ a b c “Tätorternas landareal, folkmängd och invånare per km² 2000 och 2005” (xls) (bằng tiếng Thụy Điển). Statistics Sweden. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ http://www.goteborg.se/statistik
  3. ^ “Swedish National Encyclopedia (password needed)”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2009.
  4. ^ “Đại học Gothenburg”, Wikipedia tiếng Việt, 7 tháng 4 năm 2023, truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023
  5. ^ “Chalmers University of Technology”. Top Universities (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023.
  6. ^ “University of Gothenburg”, Wikipedia (bằng tiếng Anh), 23 tháng 12 năm 2023, truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2023

Liên kết ngoài

  • Goteborg.se Lưu trữ 2012-12-12 tại Wayback Machine - City of Gothenburg website (tiếng Anh)
  • Goteborg.com - Gothenburg tourism portal (tiếng Anh)
  • VisitSweden Lưu trữ 2017-01-12 tại Wayback Machine - VisitSweden's profile of Gothenburg (tiếng Anh)

Bản mẫu:Cities in Sweden Bản mẫu:Boroughs of Gothenburg

  • x
  • t
  • s
Đô thị của hạt Västra Götaland
Ale • Alingsås • Åmål • Bengtsfors • Bollebygd • Borås • Dals-Ed • Essunga • Falköping • Färgelanda • Grästorp • Gullspång • Götene • Gothenburg • Härryda • Herrljunga • Hjo • Karlsborg • Kungälv • Lerum • Lidköping • Lilla Edet • Lysekil • Mariestad • Mark • Mellerud • Mölndal • Munkedal • Öckerö • Orust • Partille • Skara • Skövde • Sotenäs • Stenungsund • Strömstad • Svenljunga • Tanum • Tibro • Tidaholm • Tjörn • Töreboda •  • Tranemo • Trollhättan • Uddevalla • Ulricehamn • Vänersborg  • Vara • Vårgårda
Hạt của Thụy Điển • Thụy Điển
  • x
  • t
  • s
30 thành phố đông dân nhất Thụy Điển
thời điểm năm 2005, theo Cục thống kê Thụy Điển [1]
1.Stockholm1.252.000
2.Gothenburg510.500
3.Malmö258.000
4.Uppsala144.839
5.Västerås107.000
6.Örebro98.200
7.Linköping97.400
8.Helsingborg91.500
9.Jönköping84.400
10.Norrköping83.600
11.Lund76.200
12.Umeå75.600
13.Gävle68.700
14.Borås63.400
15.Södertälje60.300
16.Eskilstuna60.200
17.Täby58.600
18.Karlstad58.500
19.Halmstad55.700
20.Växjö55.600
21.Sundsvall49.300
22.Luleå45.500
23.Trollhättan44.500
24.Östersund43.800
25.Borlänge39,400
26.Falun36.400
27.Upplands Väsby36.000
28.Tumba35.300
29.Kalmar35.200
30.Skövde33.100
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Thụy Điển này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s