Sân vận động Sanford

Sân vận động Sanford
"Between the Hedges"
Sân vận động Sanford, tháng 9 năm 2019
Sân vận động Sanford trên bản đồ Georgia (bang Hoa Kỳ)
Sân vận động Sanford
Sân vận động Sanford
Vị trí ở Georgia
Xem bản đồ Georgia (bang Hoa Kỳ)
Sân vận động Sanford trên bản đồ Hoa Kỳ
Sân vận động Sanford
Sân vận động Sanford
Vị trí ở Hoa Kỳ
Xem bản đồ Hoa Kỳ
Tên đầy đủDooley Field tại Sân vận động Sanford
Vị tríSanford Dr and Field St, Athens, Georgia, Hoa Kỳ
Tọa độ33°56′59″B 83°22′24″T / 33,94972°B 83,37333°T / 33.94972; -83.37333
Sức chứa30.000 (1929–1948)
36.000 (1949–1963)
43.621 (1964–1966)
59.200 (1967–1980)
82.122 (1981–1990)
85.434 (1991–1993)
86.117 (1994–1999)
86.520 (2000–2002)
92.058 (2003)
92.746 (2004–nay)[1]
Kỷ lục khán giả93.246 (2019, trận đấu vs Notre Dame)[2]
Mặt sânTifton 419 Bermuda Grass
Công trình xây dựng
Khởi công1928
Khánh thành12 tháng 10 năm 1929
Sửa chữa lại1994, 2018
Mở rộng1949, 1964, 1967, 1981, 1991, 1994, 2000, 2003, 2018
Chi phí xây dựng360.000 đô la Mỹ
($6,14 triệu đô la vào năm 2022[3])
Kiến trúc sưAtwood and Nash
Heery International (mở rộng năm 1967)[4]
Bên thuê sân
Georgia Bulldogs (NCAA) (1929–nay)

Sân vận động Sanford (tiếng Anh: Sanford Stadium) là một sân vận động bóng bầu dục nằm trong khuôn viên Đại học Georgia (còn được gọi là UGA) ở Athens, Georgia, Hoa Kỳ. Sân vận động có sức chứa 92.746 chỗ ngồi. Đây là sân vận động lớn thứ mười trong NCAA. Về mặt kiến ​​trúc, sân vận động được biết đến với nhiều lần được mở rộng trong nhiều năm và đã được lên kế hoạch mở rộng một cách tỉ mỉ để phù hợp với "diện mạo" hiện có của sân vận động. Quang cảnh khuôn viên Đại học Georgia và những ngọn đồi nhấp nhô từ khu vực cuối phía tây đã khiến nhiều người gọi Sân vận động Sanford là "sân vận động bóng bầu dục đại học trong khuôn viên trường đại học đẹp nhất", trong khi quang cảnh xung quanh đã khiến sân được đánh giá là một trong những sân vận động bóng bầu dục đại học "tốt nhất, ồn ào nhất và có bầu không khí đáng sợ nhất".[5] Các trận đấu được tổ chức ở đây được gọi là tổ chức "giữa các hàng rào" do sân được bao quanh bởi các hàng rào gai. Đây là một phần thiết kế của sân vận động kể từ khi sân được khánh thành vào năm 1929. Các hàng rào hiện tại được trồng vào năm 1996 sau khi các hàng rào ban đầu đã được đưa ra ngoài để phục vụ cho giải đấu môn bóng đá của Thế vận hội Mùa hè 1996.

Đây là sân vận động lớn thứ 11 ở Hoa Kỳ và là sân vận động lớn thứ 17 trên thế giới. Không giống như hầu hết các sân vận động ở NCAA có mặt sân là cỏ nhân tạo, Sân vận động Sanford đã sử dụng mặt cỏ tự nhiên ngay từ đầu và hiện vẫn còn sử dụng. Cỏ được sử dụng là Tifton 419 Bermuda Grass.

Xem thêm

  • Đội bóng bầu dục Georgia Bulldogs
  • Danh sách sân vận động bóng bầu dục NCAA Division I FBS

Tham khảo

  1. ^ “Dooley Field at Sanford Stadium”. Georgia Bulldogs. University of Georgia Athletic Association.
  2. ^ Gratas, Sofi (ngày 17 tháng 9 năm 2019). “Sanford Stadium to temporarily increase seating for Notre Dame game”. The Red and Black (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
    • Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
  4. ^ “Sanford Stadium”. stadiumdb.com.
  5. ^ Miller, Andrew (ngày 30 tháng 6 năm 2017). “Top 20 College Football Stadiums You Must See in Your Lifetime”. Fox Sports. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
Sự kiện và đơn vị thuê sân
Tiền nhiệm:
Camp Nou
Barcelona
Thế vận hội Mùa hè
Chung kết môn bóng đá nam (Sân vận động Sanford)

1996
Kế nhiệm:
Sân vận động Olympic Sydney
Sydney
Liên kết đến các bài viết liên quan
  • x
  • t
  • s
Các địa điểm bóng đá Olympic
Thập niên 1900
1900
Sân đua xe đạp Vincennes
1904
Francis Olympic Field
1908
Sân vận động White City
Thập niên 1910
1912
Råsunda IP, Sân vận động Olympic Stockholm (chung kết), Tranebergs Idrottsplats
Thập niên 1920
1920
Jules Ottenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Joseph Marien, Sân vận động Broodstraat
1924
Sân vận động Bergeyre, Sân vận động Colombes (chung kết), Sân vận động Paris, Sân vận động Pershing
1928
Monnikenhuize, Sân vận động Olympic (chung kết), Sparta Stadion Het Kasteel
Thập niên 1930
1936
Hertha-BSC Field, Mommsenstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Poststadion
Thập niên 1940
1948
Sân vận động Arsenal, Champion Hill, Craven Cottage, Sân vận động Hoàng đế (trận đấu huy chương), Fratton Park, Goldstone Ground, Green Pond Road, Griffin Park, Lynn Road, Selhurst Park, White Hart Lane
Thập niên 1950
1952
Kotkan urheilukeskus, Kupittaan jalkapallostadion, Lahden kisapuisto, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Ratina, Töölön Pallokenttä
1956
Melbourne Cricket Ground (chung kết), Sân vận động Olympic Park
Thập niên 1960
1960
Sân vận động Thành phố Firenze, Sân vận động Grosseto Communal, Sân vận động L'Aquila Communal, Sân vận động Livorno Ardenza, Sân vận động Naples Saint Paul, Sân vận động Pescara Adriatic, Sân vận động Flaminio (chung kết)
1964
Sân vận động Công viên Olympic Komazawa, Sân vận động bóng đá Mitsuzawa, Sân vận động Nagai, Sân vận động Quốc gia Tokyo (chung kết), Sân vận động Thể thao Nishikyogoku, Sân vận động bóng đá Ōmiya, Sân vận động bóng đá Tưởng niệm Hoàng tử Chichibu
1968
Sân vận động Azteca (chung kết), Sân vận động Cuauhtémoc, Sân vận động Nou Camp, Sân vận động Jalisco
Thập niên 1970
1972
Dreiflüssestadion, Sân vận động ESV, Jahnstadion, Sân vận động Olympic (chung kết), Rosenaustadion, Sân vận động Đô thị
1976
Lansdowne Park, Sân vận động Olympic (chung kết), Sân vận động Sherbrooke, Sân vận động Varsity
Thập niên 1980
1980
Sân vận động Dinamo, Sân vận động Trung tâm Dynamo – Grand Arena, Sân vận động Trung tâm Lenin – Grand Arena (chung kết), Sân vận động Kirov, Sân vận động Cộng hòa
1984
Sân vận động Harvard, Sân vận động tưởng niệm Navy-Marine Corps, Rose Bowl (chung kết), Sân vận động Stanford
1988
Sân vận động Busan, Sân vận động Daegu, Sân vận động Daejeon, Sân vận động Dongdaemun, Sân vận động Gwangju, Sân vận động Olympic (chung kết)
Thập niên 1990
1992
Sân vận động Nova Creu Alta, Camp Nou (chung kết), Sân vận động Luís Casanova, La Romareda, Sân vận động Sarrià
1996
Florida Citrus Bowl, Legion Field, Orange Bowl, Sân vận động Tưởng niệm RFK, Sân vận động Sanford (cả hai chung kết)
Thập niên 2000
2000
Brisbane Cricket Ground, Sân vận động Bruce, Sân vận động Hindmarsh, Melbourne Cricket Ground, Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động bóng đá Sydney (chung kết nữ)
2004
Sân vận động Kaftanzoglio, Sân vận động Karaiskakis (chung kết nữ), Sân vận động Olympic (chung kết nam), Sân vận động Pampeloponnisiako, Sân vận động Pankritio, Sân vận động Panthessaliko
2008
Sân vận động Quốc gia Bắc Kinh (chung kết nam), Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Tần Hoàng Đảo, Sân vận động Thượng Hải, Sân vận động Trung tâm Thể thao Olympic Thẩm Dương, Sân vận động Trung tâm Olympic Thiên Tân, Sân vận động Công nhân (chung kết nữ)
Thập niên 2010
Thập niên 2020
Thập niên 2030
2032
Barlow Park, Lang Park, Sân vận động Melbourne Rectangular, Sân vận động North Queensland, Sân vận động Sunshine Coast, Sân vận động bóng đá Sydney, Sân vận động Robina, Sân vận động Thể thao Toowoomba