Bãi bùn

Bãi bùn hay bãi triều là một vùng đất ngập nước ven biển, hình thành từ bùn do sông và thủy triều mang tới. Loại địa hình này có thể được tìm thấy tại các khu vực được che chắn như vịnh, bayou, phá và cửa sông. Địa chất học xem bãi bùn là những lớp bùn vịnh bóc lộ được tạo nên từ đất bùn cửa sông, đất sét và các mảnh vụn sinh vật biển. Đa phần trầm tích bãi bùn nằm trong đới gian triều, tức là luân phiên ở trong tình trạng ngập nước/không ngập nước hai lần mỗi ngày.

Trong quá khứ, người ta xem bãi bùn là những vùng không quan trọng về mặt kinh tế; họ thường nạo vét và biến chúng thành đất nông nghiệp.[1] Một vài bãi bùn, đặc biệt là các bãi nông như biển Wadden trở thành địa điểm phổ biến cho môn thể thao đi bộ bãi bùn.

Ở bờ biển Baltic thuộc nước Đức, hoạt động của thủy triều không phải là tác nhân giúp bãi bùn cạn nước mà là hoạt động của gió đã đẩy nước khỏi các vùng nông ra ngoài biển. Trong tiếng Đức, loại bãi bùn này được gọi là Windwatt.

Sinh thái

Bãi bùn, đầm lầy ngập mặn gian triều và rừng thực vật ngập mặn là những bộ phận quan trọng của hệ sinh thái ven biển.[2] Đây là nơi cư trú của rất đông sinh vật hoang dã mặc dù mức đa dạng sinh học không hẳn là cao. Những vùng này đóng vai trò cực kì quan trọng đối với chim di trú cũng như một số loài cụ thể thuộc phân thứ bộ Cua,[3] động vật thân mềm.[4] Các bãi bùn thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland được xếp vào loại hệ sinh thái được ưu tiên trong Kế hoạch hành động đa dạng sinh học (BAP).

Việc duy trì các bãi bùn có vai trò quan trọng để ngăn chặn xói mòn ven biển. Tuy nhiên, bãi bùn trên thế giới đang bị đe doạ bởi sự dâng lên của mực nước biển, hoạt động bồi đất lấn biển nhằm phát triển kinh tế, hoạt động nạo vét cho mục đích vận tải biển và ô nhiễm hoá chất.

Một số ví dụ

Hình ảnh

  • Các bãi bùn thuộc đảo Stewart, New Zealand.
    Các bãi bùn thuộc đảo Stewart, New Zealand.
  • Các bãi bùn ở Brewster, Massachusetts, Hoa Kỳ, kéo dài hàng trăm mét về phía biển lúc nước triều xuống. Đường ranh động vật có vỏ đánh dấu mực thủy triều cao.
    Các bãi bùn ở Brewster, Massachusetts, Hoa Kỳ, kéo dài hàng trăm mét về phía biển lúc nước triều xuống. Đường ranh động vật có vỏ đánh dấu mực thủy triều cao.
  • Mòng biển đang kiếm ăn trên bãi bùn thuộc vịnh Skagit, tiểu bang Washington, Hoa Kỳ
    Mòng biển đang kiếm ăn trên bãi bùn thuộc vịnh Skagit, tiểu bang Washington, Hoa Kỳ
  • Một bãi bùn ở Nhật Bản lúc chạng vạng tối. Ảnh chụp tại bờ biển Kaburasaki(蕪崎).
    Một bãi bùn ở Nhật Bản lúc chạng vạng tối. Ảnh chụp tại bờ biển Kaburasaki(蕪崎).
Quang cảnh một bãi bùn ở Công viên Tiểu bang Cape Henlopen, Delaware, Hoa Kỳ. Ảnh chụp lúc thủy triều xuống (tháng 1 năm 2009).

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Dredging Indian River Lagoon Wetlands 1920 - 1950s” (bằng tiếng Anh). Marine Resources Council of East Florida. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ Dineen, Joseph. “Tidal flat habitats” (bằng tiếng Anh). Smithsonian Marine Station at Fort Pierce. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ Triño, Avelino T.; Rodriguez, Eduard M. (2000). “Mud crab (Scylla serrata) culture in tidal flats with existing mangroves” (bằng tiếng Anh). Aquaculture Department (Southeast Asian Fisheries Development Center). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ “Tidal Flat, Mangrove Forest” (PDF) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • Tidal Flats Lưu trữ 2011-06-05 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
  • Tidal Flats Field Sites Lưu trữ 2013-07-18 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Địa hình
Bãi bùn  • Bãi lầy triều  • Bán đảo  • Bờ  • Bờ biển  • Bờ biển dốc  • Bờ biển đá  • Bờ biển mài mòn  • Bờ biển phẳng  • Châu thổ  • Châu thổ thụt lùi  • Cửa cắt khía  • Cửa sông  • Doi cát cửa  • Doi cát cửa (chắn) vịnh  • Doi cát nối đảo/bãi nối  • Đảo  • Đảo chắn  • Đảo nhỏ  • Đảo nối/đảo liền bờ  • Đảo triều  • Đồng bằng lấn biển  • Đồng bằng duyên hải  • Đồng lầy mặn  • Đồng lầy nước lợ  • Đồng lầy nước ngọt  • Đụn cát  • Đụn cát trên vách  • Đường bờ dâng (nổi) cao  • Đường bờ đơn điệu  • Eo biển  • Eo đất  • Firth  • Hẻm vực biển  • Kênh biển  • Kênh nước  • Khối đá tàn dư  • Machair  • Mũi đất  • Phá  • Quần đảo  • Rạn (ám tiêu)  • Rạn san hô  • Rạn san hô vòng/a-tôn  • Rìa lục địa  • Thềm biển  • Thềm lục địa  • Vách đá  • Vịnh  • Vịnh hẹp (Fjard/vụng băng hà  • Fjord/vịnh hẹp băng hà)  • Vịnh nhỏ  • Vòm tự nhiên  • Đất ngập nước gian triều  • Vũng gần biển  • Vũng triều  • Khác...


Bãi biển
Bãi biển bão  • Bãi biển hõm  • Bãi cuội bờ biển  • Đá bãi biển  • Gờ bãi biển  • Mũi nhô bãi biển  • Rìa rửa trôi  • Tiến hoá bờ biển
Quá trình
địa chất
Lỗ phun  • Xói mòn ven biển  • Đường bờ biển thuận hướng  • Dòng chảy  • Mũi đất nhọn  • Đường bờ biển trái khớp  • Đường bờ biển nâng  • Dòng chảy dọc bờ  • Biển lùi  • Biển tiến  • Dòng rút  • Hang bờ biển  • Bãi cạn/bãi nông  • Mũi nhô  • Đường bờ chìm  • Cấu tạo cản sóng  • Đới sóng vỗ  • Lạch nước dâng  • Dòng sóng vỗ bờ  • Vòng cung núi lửa  • Nền sóng mài mòn  • Biến dạng sóng  • Sóng biển
Vấn đề
liên quan
Đường ngăn  • Chiều dài bờ biển  • Vùng gian triều  • Cận duyên  • Kích thước hạt (Đá tảng  • Cuội  • Cát  • Đất bùn  • Đất sét)  • Hải dương học vật lý  • Đá dăm  • Khác...