Wahibre Ibiau

Wahibre Ibiau
Wahibre Ibiaw
Tấm bia đá của vị quan Sahathor, cùng với đồ hình của Ibiau. Bảo tàng Anh Quốc (EA 1348)
Tấm bia đá của vị quan Sahathor, cùng với đồ hình của Ibiau. Bảo tàng Anh Quốc (EA 1348)
Pharaon
Vương triều10 năm, 8 tháng và 29 ngày (Danh sách vua Turin) (Vương triều thứ Mười Ba)
Tiên vươngSobekhotep VI
Kế vịMerneferre Ay
Tên ngai (Praenomen)
Wahibre
W3ḥ-jb-Rˁ
Trái tim kiên định của Ra
M23
t
L2
t
<
rawAHHibZ1
>
Tên riêng
Ibiau
Jb-jaw
Ngài là người có trái tim trong sạch
G39N5<
ib
Z1
ia
mw
>

Danh sách vua Turin: Wahibre Ibiau
W3ḥ-jb-Rˁ jb-jaw
Trái tim kiên định của Ra, Ngài là người có trái tim trong sạch
<
rawAHHY1
ib
Z1ia
mw
A24ibZ1
>

Wahibre Ibiau (tên ngai: Wahibre, tên lúc sinh ra: Ibiau) là một vị vua của Ai Cập cổ đại thuộc vương triều thứ 13, ông trị vì vào khoảng năm 1670 TCN trong 10 năm 8 tháng và 29 ngày theo Danh sách vua Turin.

Chứng thực

Bất chấp việc có một triều đại tương đối dài so với thời kỳ này, Wahibre Ibiau chỉ được biết đến thông qua một vài đồ vật. Wahibre phần lớn được chứng thực bởi những con dấu hình bọ hung có mang tên của ông[1]. Tên của ông cũng xuất hiện trên tấm bia đá của một vị quan có tên là Sahathor, có lẽ đến từ Thebes.[2] Cuối cùng là một mảnh sứ vỡ từ El-Lahun đề cập đến vị vua này.[3]

Một thành viên đáng chú ý thuộc triều đình hoàng gia của Ibiau đó là vị tể tướng có cùng tên Ibiaw. Có giả thuyết cho rằng vị tể tướng này có thể đã chính là vị pharaoh Ibiau trước kia [4], nhưng cho đến gần đây, người ta đã chỉ ra rằng sự đồng nhất như vậy là phỏng đoán và không có căn cứ[5].

Chú thích

  1. ^ Photos from the Petrie Museum of Egyptian Archaeology on Digital Egypt
  2. ^ British Museum inventory number EA 1348.
  3. ^ Petrie Museum of Egyptian Archaeology, inventory number UCL 16056.
  4. ^ William C. Hayes, in The Cambridge Ancient History, 1973, vol. II, part I, p. 51ff.
  5. ^ Wolfram Grajetzki, Court Officials of the Egyptian Middle Kingdom, London 2009, p. 40.

Tham khảo

  • K. S. B. Ryholt, The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period (Carsten Niebuhr Institute Publications, c. 1800–1550 BC, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997), 353–54, File 13/32.
Tiền nhiệm
Sobekhotep VI
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Ba
Kế nhiệm
Merneferre Ay
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios