Iyibkhentre

Iyibkhentre
Bản vẽ của một bản khắc đá miêu tả tước hiệu của Iyibkhentre.
Bản vẽ của một bản khắc đá miêu tả tước hiệu của Iyibkhentre.
Pharaon
Vương triềuđầu thế kỷ thứ 20 TCN (vương triều thứ 1112)
Tên ngai (Praenomen)
Iyibkhentre[1][2]
Jj jb ḫnt Rˁ
(Đọc không chắc chắn)
M23L2
N5M18W17ib
Tên Horus
Geregtaw(y)ef
Grg-t3w(j)f
Ngài là người tạo kiến lập nó Hai vùng đất
G5
U17N19
f

Iyibkhentre là một vị vua người Ai Cập cổ đại hoặc Nubia, ông dường như đã cai trị vào giai đoạn cuối của vương triều thứ 11 và đầu vương triều thứ 12.

Tiểu sử

Ông có thể là một người tranh giành ngai vàng Ai Cập đặt bản doanh ở Hạ Nubia, trong giai đoạn bất ổn về chính trị kéo dài từ triều đại của Mentuhotep IV thuộc vương triều thứ 11 cho tới giai đoạn đầu của triều đại Amenemhat I thuộc vương triều thứ 12.[1][3] Thực vậy, cả hai vị vua này dường như đã gặp phải vấn đề trong việc được công nhận là các pharaon hợp pháp.
Nhà Ai Cập học người Hungary László Török đã đề xuất một niên đại khác dành cho Qakare Ini (cũng như là đối với hai vị vua khác ở trên), vào khoảng thời gian sau triều đại của pharaoh Neferhotep I thuộc vương triều thứ 13, trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, giữa khoảng năm 1730 và 1650 TCN.[4]

Iyibkhentre đã sử dụng tước hiệu hoàng gia của pharaon, mặc dù vậy chỉ có duy nhất tên Horus và Tên ngai được biết đến từ các bản khắc đá ở Abu Hor, Mediq và Toshka, tất cả đều nằm ở Hạ Nubia.[5]

Giống với Iyibkhentre, hai vị vua khác có bản doanh ở Nubia, Segerseni và Qakare Ini, dường như là những người tranh giành ngai vàng của Ai Cập, nhưng mối quan hệ của bộ ba này hiện vẫn chưa rõ.

Chú thích

  1. ^ a b Jürgen von Beckerath, Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Deutscher Kunstverlag, München/ Berlin 1984, ISBN 3-422-00832-2, pp. 64, 195.
  2. ^ Arthur Weigall, A Report on the Antiquities of Lower Nubia. Cairo 1907, pls. 49–50.
  3. ^ Wolfram Grajetzki, The Middle Kingdom of ancient Egypt: history, archaeology and society. London, Duckworth Egyptology, 2006, pp. 27-28.
  4. ^ László Török, Between Two Worlds: The Frontier Region Between Ancient Nubia and Egypt 3700 BC - 500 AD, Brill, 2008, ISBN 978-90-04-17197-8, pp. 100–102.
  5. ^ Thomas Schneider, Lexikon der Pharaonen. Albatros, Düsseldorf 2002, ISBN 3-491-96053-3, p. 137.
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios
  • Henri Gauthier, "Nouvelles remarques sur la XIe dynastie", BIFAO 9 (1911), pp. 99–136.