Iufni

Iufni
Jewefni, Efni, Afnai
Pharaon
Vương triềurất ngắn khoảng năm 1788 TCN (Ryholt)[1] hoặc năm 1741 TCN (Franke)[2] (Vương triều thứ 13)
Tiên vươngHotepibre Qemau Siharnedjheritef (Ryholt) hoặc Sehetepibre Sewesekhtawy (Franke)
Kế vịSeankhibre Ameny Antef Amenemhet VI
Tên riêng
Iufni
Iw.f-n.i
Ngài thuộc về ta
G39N5<
iZ7
f
n&A1
>

Iufni (cũng là Jewefni) là một vị pharaon Ai Cập thuộc vương triều thứ 13 trong Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai.[3] Theo các nhà Ai Cập học Kim Ryholt và Darrell Baker thì ông là vị vua thứ 7 của vương triều này,[3][4] trong khi Jürgen von Beckerath và Detlef Franke lại coi ông là vị vua thứ 6.[2][5][6] Iufni đã trị vì từ Memphis trong một thời gian rất ngắn vào khoảng năm 1788 TCN hoặc 1741 TCN.[1][2]

Chứng thực

Iufni chỉ được biết đến từ cuộn giấy cói Turin, một bản danh sách vua được biên soạn khoảng 500 năm sau triều đại của Iufni, trong giai đoạn đầu thời đại Ramesses.[3][7] Theo như lần phục dựng mới gần đây nhất của Ryholt đối với cuộn giấy cói Turin, tên của ông được ghi lại ở cột thứ 7 hàng thứ 9 của văn kiện trên (tương ứng với cột thứ 6 hàng thứ 9 theo cách giải thích cuộn giấy cói này của Alan H. Gardiner và von Beckerath).[1]

Gia đình

Ryholt lưu ý rằng hai vị tiên vương của Iufni là Ameny Qemau và Hotepibre Qemau Siharnedjheritef cũng như vị vua kế vị của ông là Seankhibre Ameny Antef Amenemhet VI đều mang tên nomen dòng dõi— đó là những tên gọi kết nối họ với người cha của mình. Bởi vì những tên nomen như vậy chỉ được sử dụng bởi các pharaon khi cha của họ cũng là pharaon và vì Iufni đã trị vì giữa họ, cho nên Ryholt lập luận rằng Iufni phải là một thành viên của gia tộc bao gồm Sekhemkare Amenmhat V, Ameny Qemau, Siharnedjheritef và Amenemhat VI.[1] Dựa vào triều đại ngắn ngủi của Iufni, Ryholt đề xuất rằng ông có thể là một người em trai của Siharnedjheritef hoặc đơn giản là một người cháu nội của Amenemhat V.[1]

Chú thích

  1. ^ a b c d e Kim Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800–1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997, excerpts available online here.
  2. ^ a b c Detlef Franke: Zur Chronologie des Mittleren Reiches. Teil II: Die sogenannte Zweite Zwischenzeit Altägyptens, in Orientalia 57 (1988)
  3. ^ a b c Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300–1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 101
  4. ^ Kim Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, Copenhagen 1927, ISBN 87-7289-421-0, S. 338
  5. ^ Jürgen von Beckerath: Handbuch der ägyptischen Königsnamen, Münchner ägyptologische Studien, Heft 49, Mainz: P. von Zabern, 1999, ISBN 3-8053-2591-6, available online Lưu trữ 2015-12-22 tại Wayback Machine see pp. 90-91
  6. ^ Thomas Schneider: The Relative Chronology of the Middle Kingdom and the Hyksos Period (Dyns. 12–17), in: Erik Hornung, Rolf Krauss, David A. Warburton (ed.): Ancient Egyptian Chronology, Handbook of Oriental studies. Section One. The Near and Middle East. Vol 83, Brill, Leiden/Boston 2006, ISBN 978-90-04-11385-5, p. 168–196, available online.
  7. ^ Jürgen von Beckerath: Untersuchungen zur politischen Geschichte der zweiten Zwischenzeit in Ägypten, Glückstadt 1964, pp. 40, 230 (XIII 5)
Tiền nhiệm
Hotepibre Qemau Siharnedjheritef
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập
Kế nhiệm
Seankhibre Ameny Antef Amenemhet VI
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios