Sewadjkare Hori

Sewadjkare Hori
Hori II, Sewadjkare II
Pharaon
Vương triều5 năm,..., và 8 ngày[1] (Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập)
Tiên vươngMersekhemre Ined
Kế vịMerkawre Sobekhotep
Tên ngai (Praenomen)
Sewadjkare[2]
Swˁḏ-k3-Rˁ
Ngài là người khiến cho Ka của Ra phồn thịnh
M23
t
L2
t
<
raswADkAZ1
>
Tên riêng
Hori
...-ḥr-j
<
HASHG5i
>

Sewadjkare Hori (còn được biết đến là Hori II) là một pharaon thuộc giai đoạn cuối Vương triều thứ Mười Ba của Ai Cập, có thể là vị vua thứ 36 của vương triều này.[2] Ông đã cai trị toàn bộ khu vực Trung và Thượng Ai Cập trong 5 năm vào giai đoạn đầu hoặc giữa thế kỷ thứ XVII TCN, từ năm 1669 cho tới năm 1664 TCN[1] hoặc là từ năm 1648 cho tới năm 1643 TCN.[3]

Chứng thực

Sewadjkare Hori chỉ được biết đến chắc chắn nhờ vào cuộn giấy cói Turin ở hàng thứ 8, cột thứ 7 (Gardiner, von Beckerath: hàng thứ 7, cột thứ 7). Cuộn giấy cói Turin ghi lại tên prenomen Sewadjkare và tên nomen Hori cho vị vua này. Jürgen von Beckerath quy cho ông một mảnh đá vỡ từ El-Tod mà có khắc tên prenomen "Sewadj[...]re". Tuy nhiên, bởi vì có hai vị vua khác nữa thuộc thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai có cùng tên prenomen như vậy, cho nên sự đồng nhất này vẫn chỉ là phỏng đoán.[4]

Danh tính

Có hai vị pharaon khác cùng mang tên Sewadjkare đã trị vì trong thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai, Sewadjkare cai trị vào đầu vương triều thứ 13 và một Sewadjkare khác cai trị trong giai đoạn giữa vương triều thứ 14. Cả hai vị pharaon này đều có triều đại ngắn hơn so với của Sewadjkare Hori.[1]

Chú thích

  1. ^ a b c K.S.B. Ryholt: The Political Situation in Egypt during the Second Intermediate Period, c.1800-1550 BC, Carsten Niebuhr Institute Publications, vol. 20. Copenhagen: Museum Tusculanum Press, 1997
  2. ^ a b Darrell D. Baker: The Encyclopedia of the Pharaohs: Volume I - Predynastic to the Twentieth Dynasty 3300 - 1069 BC, Stacey International, ISBN 978-1-905299-37-9, 2008, p. 119
  3. ^ Thomas Schneider: Lexikon der Pharaonen
  4. ^ Jürgen von Beckerath: Untersuchungen zur politischen Geschichte der zweiten Zwischenzeit in Ägypten, Glückstadt 1964, S. 61, 254 (XIII 31.)
Tiền nhiệm
Mersekhemre Ined
Pharaon của Ai Cập
Vương triều thứ 13
Kế nhiệm
Merkawre Sobekhotep
  • x
  • t
  • s

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios