Sân bay quốc tế Sam Ratulangi

Sân bay quốc tế Sam Ratulangi
(Bandara Udara Sam Ratulangi)
IATA: MDC - ICAO: WAMM
Tóm tắt
Kiểu sân bayCông cộng
Cơ quan điều hànhPT Angkasa Pura I
Phục vụManado
Độ cao AMSL 264 ft (81 m)
Tọa độ 1°32′57″B 124°55′35″Đ / 1,54917°B 124,92639°Đ / 1.54917; 124.92639
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
18/36 8694 2650 Lát mặt

Sân bay quốc tế Sam Ratulangi (IATA: MDC, ICAO: WAMM), cũng có tên là sân bay Manado, tên giao dịch quốc tế Sam Ratulangi International Airport, nằm ở Bắc Sulawesi, 17 km về phía nam Manado, Indonesia. Nhà ga mới được mở cửa năm 2001. Sân bay có công suất thiết kế 2 triệu khách mỗi năm. Sân bay được đặt tên theo anh hùng độc lập Sam Ratulangi.

Lượng khách

Nhà ga đi

Hành khách và chuyến bay

Năm Lượng hành khách Hàng hóa
(tấn)
Số chuyến
bay
1998 288.000 6.576 7.473
1999 253.000 7.804 7.564
2000 314.000 6.761 9.372
2001 367.000 8.000 9.952
2002 865.000 không rõ không rõ

Khách quốc tế

Năm Khách
quốc tế
1995 7.555
1996 9.822
1997 10.732
1998 9.720
1999 8.632
2000 9.989
2001 12.679
2002 10.999
2003 12.069
2004 16.930
2005 15.839

Các hãng hàng không và các điểm đến

Nội địa

Quốc tế

Tham khảo

  • Ministry of Tourism and Culture Republic of Indonesia - Visitor Arrivals to Indonesia 2000-2005[liên kết hỏng]
  • A-Z World Airports Online - Manado - Sam Ratulangi Airport (MDC/WAMM)
  • Sam Ratulangi - Airport Fact Sheet
  • Aviation Safety Network > ASN Aviation Safety Database > Airports

Liên kết ngoài

  • Sam Ratulangi International Airport Lưu trữ 2006-04-22 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
  • Melangguane (MNA)
  • Miangas (MKF)
  • Manado (MDC)*
  • Naha (NAH)
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)