Sân bay H. Hasan Aroeboesman

Sân bay H. Hasan Aroeboesman
Bandara H. Hasan Aroeboesman
Mã IATA
ENE
Mã ICAO
WATE
Thông tin chung
Kiểu sân baycông
Cơ quan quản lýChính phủ dân sự
Vị tríEnde, Flores, Indonesia
Độ cao49 ft / 15 m
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
09/27 1.658 5.440 nhựa đường
nguồn: World Aero Data[1]

Sân bay H. Hasan Aroeboesman (IATA: ENE, ICAO: WATE), cũng gọi là Sân bay Ende hoặc Sân bay Isi, là một sân bay ở Ende trên đảo Flores của tỉnh Đông Nusa Tenggara thuộc Indonesia. Sân bay này có 1 đường băng dài 1.658 m bề mặt nhựa đường.

Các hãng hàng không và các điểm đến

  • Merpati Nusantara Airlines (Kupang)
  • Pelita Air Service (Kupang)

[2]

Tham khảo

  1. ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho WATE
  2. ^ Các điểm đến từ Ende tại FareCompare.com

Liên kết ngoài

  • Aviation Photos: Ende - H. Hasan Aroeboesman (ENE / WATE) at Airliners.net
  • Sân bay H. Hasan Aroeboesman trên trang Wikimapia
  • Thông tin về ENE / WATE ở Great Circle Mapper. Dữ liệu được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2006.
  • ASN lịch sử tai nạn của ENE / WATE


  • x
  • t
  • s
Sân bay ở Indonesia
Java
Jabodetabek
Tây Java
Trung Java
Yogyakarta
Đông Java
Aceh
  • Banda Aceh (BTJ)*
  • Kutacane (---)
  • Lhokseumawe (LSW)
  • Meulaboh (MEQ)
  • Singkil (---)
  • Sabang (SBG)
  • Sinabang (---)
  • Takengon (TXE)
Bắc Sumatera
Tây Sumatera
Riau
  • Dumai (DUM)
  • Pasir Pangaraiyan (PPR)
  • Pekanbaru (PKU)*
  • Rengat (RGT)
  • Sungai Pakning (SEQ)
  • Tembilahan (---)
Quần đảo Riau
Jambi
Bengkulu
Nam Sumatera
Quần đảo Bangka-Belitung
Lampung
Tây Kalimantan
Trung Kalimantan
Nam Kalimantan
Đông Kalimantan
Bắc Kalimantan
Nam Sulawesi
  • Makassar (UPG)*
  • Masamba (MXB)
  • Palopo (LLO)
  • Selayar (KSR)
  • Soroako (SQR)
  • Tana Toraja (TTR)
Tây Sulawesi
  • Mamuju (MJU)
Đông Nam Sulawesi
  • Baubau (BUW)
  • Kendari (KDI)
  • Kolaka (PUM)
  • Raha (RAX)
  • Wakatobi (WKB)
Trung Sulawesi
  • Ampana (VPM)
  • Buol (UDL)
  • Luwuk (LUW)
  • Morowali
  • Palu (PLW)
  • Poso (PSJ)
  • Toli-Toli (TLI)
Gorontalo
Bắc Sulawesi
Bali
Tây Nusa Tenggara
Đông Nusa Tenggara
  • Atambua (ABU)
  • Bajawa (BJW)
  • Ende (ENE)
  • Labuan Bajo (LBJ)
  • Kalabahi (ARD)
  • Kupang (KOE)
  • Larantuka (LKA)
  • Lewoleba (LWE)
  • Maumere (MOF)
  • Rote Island (RTI)
  • Ruteng (Sân bay RTG)
  • Savu Island (SAU)
  • Tambolaka (TMC)
  • Waingapu (WGP)
Maluku
  • Ambon (AMQ)
  • Banda (NDA)
  • Benjina (BJK)
  • Dobo (DOB)
  • Langgur (Tual) (LUV)
  • Masohi (AMI)
  • Moa (JIO)
  • Namlea (NAM)
  • Namrole (NRE)
  • Saumlaki (SXK)
Bắc Maluku
  • Buli (WUB)
  • Galela (GLX)
  • Labuha (LAH)
  • Morotai (OTI)
  • Sanana (SQN)
  • Ternate (TTE)
  • Kao (KAZ)
Papua
  • Biak (BIK)
  • Boven Digoel (TMH)
  • Dekai (DEX)
  • Jayapura (DJJ)*
  • Merauke (MKQ)
  • Nabire (NBX)
  • Oksibil (ORG)
  • Timika (TIM)
  • Wamena (WMX)
Tây Papua
In đậm là các sân bay quốc tế. Dấu * có cơ sở vật chất Visa on Arrival (VoA)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến sân bay này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s