Chính sách thị thực của Indonesia

Dấu nhập và xuất cảnh Indonesia.

Du khách đến Indonesia phải xin thị thực từ một trong những phái vụ ngoại giao Indonesia trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực. Tất cả du khác phải có hộ chiếu còn hạn 6 tháng và có vé khứ hồi. Hộ chiếu còn hiệu lực trên 3 tháng có thể được chấp nhận trong trường hợp đặc biệt hoặc đi công tác. Cơ quan nhập cảnh tại cửa khẩu có thể yêu cầu hành khách cung cấp các giấy tờ cần thiết (như là đặt vé khách sạn và chứng minh tài chính).[1][2]

Bản đồ chính sách thị thực

Chính sách thị thực Indonesia
  Indonesia
  Miễn thị thực (30 ngày)
  Cần xin thị thực từ trước
  Thị thực chỉ được cấp khi chính phủ cho phép

Miễn thị thực

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi 169 vùng lãnh thổ sau có thể đến Indonesia mà không cần thị thực trong vòng 30. Các hoạt động được cho phép bao gồm du lịch, thăm người thân, các hoạt động văn hóa và nghệ thuật, nhiệm vụ chính thức của chính phủ, đi diễn thuyết, dự hội thảo và triển lãm quốc thế, thực hiện các cuộc hoạt với các cơ quan đứng đầu và các cơ quan đại diện tại Indonesia, hoặc quá cảnh tại Indonesia.[1][3] Du khách sử dụng chế độ miễn thị thực không được gia hạn thời gian ở lại, chuyển sang loại thị thực khác, hoặc tham gia vào các hoạt động không được liệt kê ở trên (như là các hoạt động với mục đích kinh doanh hoặc báo chí). Chế độ miễn thị thực không áp dụng với người sở hữu hộ chiếu khẩn cấp hoặc tạm thời.[2]

Người sở hữu hộ chiếu từ các quốc gia được miễn thị thực có thể vào Indonesia qua một trong 124 điểm được thiết kế để nhập cảnh, bao gồm 29 sân bay, 88 cảng biển và 7 điểm kiểm tra trên cạn tại biên giới.[4]

  • Liên minh châu Âu Tất cả công dân Liên minh Châu Âu1

1 - bao gồm tất cả các loại quốc tịch Anh.

Quá cảnh

Hành khách quá cảnh tại Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta ít hơn 24 giờ, hoặc các sân bay khác ít hơn 8 giờ, không cần xin thị thực. Tuy nhiên, những người đổi cảng bay tại sân bay Soekarno-Hatta, hoặc những người quá cảnh tại Sân bay quốc tế Ngurah Rai cần có thị thực trừ khi họ đến từ những quốc gia được miễn thị thực.[2]

Những quốc gia cần được phê chuẩn

Công dân muốn xin thị thực nhập cảnh nhiều lần hoặc xin thị thực có thể gia hạn lên đến 5 lần mà không được áp dụng chế độ miễn thị thực hoặc thị thực tại cửa khẩu cần phải xin thị thực tại một đại sứ quán hoặc lãnh sự Indonesia.[1]

Công dân từ 9 quốc gia sau cần được phê chuẩn bởi Cơ quan Nhập cảnh tại Indonesia trước khi đi công tác, du lịch hoặc thăm người thân tại đây (chính sách này gọi là Thị thực Gọi Indonesia):[5][6]

Hộ chiếu không phổ thông

  Indonesia
  Miễn thị thực mới hộ chiếu ngoại giao và công vụ

Người sở hữu hộ chiếu không phổ thông được cấp bởi các quốc gia sau được đến Indonesia mà không cần thị thực:

D — hộ chiếu ngoại giao
O — hộ chiếu công vụ
S — hộ chiếu công vụ
Sp — hộ chiếu đặc biệt

Thỏa thuận miễn thị thực đối với hộ chiếu ngoại giao và công vụ được ký với Albania,[7] Angola,[8] Armenia,[9] El Salvador,[10] Panama,[11] Saint Kitts và Nevis,[12] Thụy Điển[13] and Ukraina[14] nhưng chưa được thông qua.

Thẻ đi lại doanh nhân APEC

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi các quốc gia sau mà có Thẻ Đi lại Doanh nhân APEC (ABTC) có mã "IDN" ở phía sau thì có thể đi công tác không cần thị thực đến Indonesia lên đến 60 ngày.[2]

ABTC được cấp cho công dân của:[15]

Thống kê du khách

Hầu hết du khách đến Indonesia ngắn hạn đều đến từ các quốc gia sau:[16]

Thống kê 2016-2009
Quốc tịch Tổng
2016 2015 2014 2013 2012 2011 2010
 Trung Quốc 1.556.771 1.249.091 1.052.705 858.140 726.088 594.997 511.188
 Malaysia 1.541.197 1.431.728 1.418.256 1.380.686 1.269.089 1.173.351 1.171.737
 Singapore 1.515.701 1.594.102 1.559.044 1.432.060 1.324.706 1.324.839 1.206.360
 Úc 1.302.292 1.090.025 1.145.576 983.911 952.717 933.376 769.585
 Nhật Bản 545.392 528.606 505.175 497.399 463.486 423.113 416,151
 Ấn Độ 422.045 306.960 267.082 231.266 196.983 181.791 159.373
 Hàn Quốc 386.789 375.586 352.004 351.154 328.989 320.596 296.060
 Vương quốc Anh 352.017 286.806 244.594 236.794 219.726 201.221 192.335
 Hoa Kỳ 316.782 269.062 246.397 236.375 217.599 203.205 177.677
 Philippines 298.910 267.700 248.182 247.573 236.866 210.029 171.181
 Pháp 256.229 208.679 208.537 201.917 184.273 171.736 160.913
 Đài Loan 252.849 223.478 220.328 247.146 217.708 228.922 214.192
 Đức 243.873 201.202 184.463 173.470 158.212 149.110 144.411
 Hà Lan 200.811 172.371 168.494 161.402 152.749 163.268 158.957
 Ả Rập Xê Út 197.681 164.643 151.454 121.890 92.667 110.908 94.440
Tổng 11.519.275 10.230.775 9.435.411 8.802.129 8.044.462 7.649.731 7.002.944
Thống kê 2009-2002
Quốc tịch Tổng
2009 2008 2007 2006 2005 2004 2003 2002
 Singapore 1,138,071 1,197,267 1,160,200 1,164,082 1,066,461 1,619,572 1,415,563 1,288,496
 Malaysia 1,041,053 1,009,722 799,990 699,124 564,321 482,059 407,958 397,983
 Trung Quốc 444,598 354,641 269,216 182,341 128,681 39,936 31,497 19,840
 Úc 571,541 418,899 287,103 208,205 356,287 444,040 310,742 384,667
 Nhật Bản 488,320 559,888 517,356 432,989 511,007 652,854 502,997 679,607
 Hàn Quốc 260,314 331,409 337,246 298,228 263,356 246,545 190,630 218,155
 Ấn Độ 156,545 155,391 123,465 94,258 58,359 41,582 32,820 39,314
 Vương quốc Anh 183,262 184,604 148,756 137,655 214,515 128,578 121,361 173,132
 Philippines 196,429 195,675 192,868 187,711 100,176 66,679 54,549 61,711
 Hoa Kỳ 165,098 174,547 138,266 129,152 169,232 162,627 141,635 175,474
 Đài Loan 204,794 218,146 218,268 226,611 230,235 368,680 345,398 384,062
 Pháp 165,656 129,446 114,094 108,697 120,122 97,225 81,314 113,434
 Đức 133,032 142,767 111,512 106,916 144,983 152,063 131,012 166,501
 Hà Lan 154,932 141,202 111,882 93,147 105,954 107,919 103,866 125,855
 Ả Rập Xê Út 73,000 42,647 32,164 27,821 45,537 35,277 32,167 38,500
Tổng 6,323,730 6,234,497 5,505,759 4,871,351 5,002,101 5,321,165 4,467,021 5,033,400

Sửa đổi

  1. Vào tháng 3 năm 2015 chính quyền Indonesia thông báo từ tháng 4 năm 2015 thị thực sẽ được bãi bỏ cho 30 quốc gia nữa, bao gồm Áo, Bahrain, Bỉ, Canada, Trung Quốc, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Hungary, Ý, Nhật Bản, México, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Oman, Ba Lan, Nga, Qatar, Nam Phi, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Anh QuốcHoa Kỳ.[17][18] Đối với chính sách bãi bỏ thị thực có hiệu lực luật quy định cơ bản song phương Indonesia phải được thay đổi.[19] Vào tháng 10 năm 2015 danh sách được mở rộng thêm 45 quốc gia nữa.
  2. Indonesian Government expects additional 1.3 billion US$ revenue for the foreign-exchange reserves as a result of the visa waiver.[20]
  3. In May 2015 Vice President Jusuf Kalla announced that the visa-waiver will be extended to 60-70 countries as soon as the reciprocity clause was removed from the immigration law.[21]
  4. On ngày 12 tháng 6 năm 2015 the Indonesian Government announced that it formally waives visa requirements for the 45 countries listed above for 30 days but the visit permit cannot be extended or changed to other permits.[22]
  5. Vào tháng 9 năm 19, 2015, chính quyền Indonesia đưa ra tên 45 nước và vùng bổ sung sẽ được miễn thị thực vào cuối tháng 9 năm 2015, bao gồm Algérie, Angola, Argentina, Azerbaijan, Belarus, Bulgaria, Croatia, Síp, Dominica, Ai Cập, Estonia, Fiji, Ghana, Hy Lạp, Iceland, Ấn Độ, Ireland, Jordan, Kazakhstan, Kyrgyzstan, Latvia, Liban, Liechtenstein, Litva, Luxembourg, Maldives, Malta, Monaco, Panama, Papua New Guinea, Bồ Đào Nha, Romania, San Marino, Ả Rập Xê Út, Seychelles, Slovakia, Slovenia, Suriname, Đài Loan, Tanzania, Đông Timor, Tunisia, Thổ Nhĩ Kỳ, Vatican CityVenezuela.[23]
  6. Vào ngày 21 tháng 12 năm 2015, Indonesian Maritime Coordinator Minister, Rizal Ramli announced that the visa-waiver policy will be extended to 84 additional countries by the end of 2015. The complete list are, Albania, Antigua and Barbuda, Armenia, Australia, Bắc Macedonia, Bahamas, Bangladesh, Barbados, Belize, Benin, Bhutan, Bolivia, Bosna và Hercegovina, Botswana, Brazil, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Cape Verde, Chad, Comoros, Costa Rica, Côte d'Ivoire, Cuba, Cộng hòa Dominicana, El Salvador, Gabon, Gambia, Georgia, Grenada, Guatemala, Guinea, Guyana, Haiti, Honduras, Jamaica, Kenya, Kiribati, Lesotho, Madagascar, Malawi, Mali, Quần đảo Marshall, Mauritanie, Mauritius, Moldova, Mông Cổ, Montenegro, Mozambique, Namibia, Nauru, Nepal, Nicaragua, Bắc Triều Tiên, Pakistan, Palau, Palestine, Paraguay, Rwanda, Samoa, Sao Tome and Principe, Sénégal, Serbia, Solomon Island, Somalia, Sri Lanka, St Kitts and Nevis, St Lucia, St Vincent and Grenadines, Sudan, Tajikistan, Togo, Tonga, Trinidad & Tobago, Turkmenistan, Tuvalu, Uganda, Ukraine, Uruguay, Uzbekistan, Vanuatu, Zambia, Zimbabwe, make it total of 174 countries that can enjoy visa-waiver policy to Indonesia.[24][25][26][27]
  7. Reportedly, Indonesian President has signed the latest Presidential Decree on ngày 2 tháng 3 năm 2016 with regards to the revision of list of countries that are granted short-term visit visa-free facility. Out of 84 additional countries that were initially planned, only 78 were passed. Citizens of Cameroon, Guinea, Montenegro, Bắc Triều Tiên, Pakistan, and Somalia will continue to require a visa prior to visit Indonesia.[28]

Xem thêm

  • flagCổng thông tin Indonesia
  • Yêu cầu thị thực đối với công dân Indonesia
  • Hộ chiếu Indonesia

Tham khảo

  1. ^ a b c “Visa Exemption”. Ditjen Imigrasi Republik Indonesia. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b c d “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “169 Countries Get Visa-free Facility”. Ditjen Imigrasi Republik Indonesia. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “Visa Exemption - Immigration Checkpoint”. Ditjen Imigrasi Republik Indonesia. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ “Various visa issued on approval (for specific countries)”. Indonesian Embassy, Luân Đôn.[liên kết hỏng]
  6. ^ Indonesia Scraps Calling Visa Requirement for Pakistanis
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  8. ^ [1]
  9. ^ http://www.tobasatu.com/2016/11/01/perjanjian-bebas-visa-diplomatik-indonesia-armenia-ditandatangani/
  10. ^ https://m.tempo.co/read/news/2015/08/23/078694316/indonesia-el-salvador-sepakat-bebas-visa-diplomatik
  11. ^ “RI”. Truy cập 4 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ [2]
  13. ^ https://bisnis.tempo.co/read/news/2017/05/22/090877556/indonesia-swedia-teken-3-mou-salah-satunya-aturan-bebas-visa
  14. ^ “Украина и Индонезия подписали соглашение о безвизовом режиме для владельцев служебных и диппаспортов”.
  15. ^ “ABTC Summary - APEC Business Travel Card”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ [3]
  17. ^ “Tambah Devisa, Indonesia Bebaskan Visa untuk 45 Negara”.
  18. ^ Post, The Jakarta. “New visa policy to aid rupiah”.
  19. ^ Post, The Jakarta. “Free visas for 30 nations violates law, may not fly”.
  20. ^ “Indonesia aims to reap $1.3 billion from visa policy”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  21. ^ “More countries to be included on RI's visa waiver recipient list: Kalla”. The Jakarta Post.
  22. ^ Lumanauw, Novy (ngày 2 tháng 6 năm 2015). “Indonesia Formally Waives Visa Requirements for 45 Countries”. The Indonesian Globe. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  23. ^ “Ini Daftar 45 Negara Diusulkan Bebas Visa Tahap Dua”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  24. ^ “Pemerintah akan tambah 20 negara bebas visa”.
  25. ^ “Ralat Rizal Ramli: Ada yang Usul Israel Dapat Fasilitas Bebas Visa, Namun Kami Coret”.
  26. ^ developer, metrotvnews. “Pemerintah Tambah 84 Negara Bebas Visa”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ Liputan6.com. “Ini Daftar Sementara 84 Negara Bebas Visa ke RI”.
  28. ^ “Inilah 84 Negara Bebas Visa ke Indonesia”.

Liên kết ngoài

  • Indonesian Directorate General of Immigration Lưu trữ 2017-12-03 tại Wayback Machine
  • List of Indonesian diplomatic missions Lưu trữ 2017-10-16 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Châu Á
Đông
Đông Nam
(ASEAN)
Nam
Tây
Trung và Bắc
Châu Âu
Liên minh
châu Âu,
EFTA
Khác
Châu
Đại Dương
Châu Mỹ
Bắc
Caribe
Nam
Trung
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Tây
Trung