Kinh tế Thụy Sĩ

Kinh tế Thụy Sĩ
Một góc thành phố Zürich
Tiền tệ1 Franc Thụy Sĩ (CHF 1)
Năm tài chínhTây lịch
Tổ chức kinh tếEFTA, WTO và OECD
Số liệu thống kê
GDPTăng $662.483 tỉ (PPP, 2016 est.)
Xếp hạng GDP19th (danh nghĩa) / 35th (PPP)[1]
Tăng trưởng GDPTăng 1.8% (2014 est.)
GDP đầu ngườiTăng $60,787 (PPP, 2017 est)
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp (1.3%)
công nghiệp (27.7%)
dịch vụ (71.0%) (2012 est.)
Lạm phát (CPI)Giảm-0.01% (CPI, 2014 est.)
Tỷ lệ nghèoTăng9.1% (2014)
Hệ số GiniGiảm 28.5 (2012)
Lực lượng lao động5.41 triệu (2013 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp (3.4%)
công nghiệp (23.4%)
dịch vụ (73.2%) (2010)
Thất nghiệp4.54% (2014 est.)
Tăng4.38% (2013 est.)[2]
Tăng4.18% (2012 est.)
Các ngành chínhMáy móc, hóa chất, đồng hồ, sợi dệt, dụng cụ
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh28th[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuTăng$208.4 tỉ (2014 est.) Lưu ý: Dữ liệu thương mại loại trừ thương mại với Thụy Sĩ
Mặt hàng XKmáy móc, hóa chất, kim loại đồng hồ, các sản phẩm nông nghiệp
Đối tác XKkhu vực đồng euro: >50% (2015 est.)[4]
 Đức 14.2%
 Hoa Kỳ 10.6%
 Hồng Kông 8.7%
 Ấn Độ 7.3%
 Trung Quốc 6.9%
 Pháp 6.1%
 Ý 5.4%
 Anh Quốc 4.8% (2015 est.)[5]
Nhập khẩuTăng$178.8 tỉ (2014 est.)
Mặt hàng NKmáy móc, hóa chất, phương tiện, kim loại; các sản phẩm nông nghiệp, dệt may
Đối tác NK Đức 20.7%
 Anh Quốc 12.8%
 Hoa Kỳ 8.1%
 Ý 7.8%
 Pháp 6.7%
 Trung Quốc 5.1% (2015 est.)[6]
FDITăng$747.4 tỉ (31 tháng 12 năm 2013 est.)
Tổng nợ nước ngoài$1.346 tỉ (30 tháng 6 năm 2011)
Tài chính công
Nợ công45.47% của GDP (2013 est.)[7]
Thu$19.197 tỉ (2014 est.)
Chi$19.312 tỉ (2014 est.) Lưu ý: bao gồm các tài khoản liên bang, bang và thành phố
Viện trợdonor: ODA CHF2.31 tỉ (0.47% của GDP)[8]
Dự trữ ngoại hốiTăngUS$331.9 tỉ (31 tháng 12 năm 2011)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Thụy Sĩ là một trong những nền kinh tế ổn định nhất trên thế giới. Chính sách an ninh tiền tệ và giữ kín bí mật ở ngân hàng làm cho Thụy Sĩ trở thành một địa điểm an toàn cho các nhà đầu tư. Do đất nước có diện tích nhỏ và chuyên môn hóa cao trong lao động, nên ngành công nghiệp và thương mại là các nhân tố chìa cho nền kinh tế Thụy Sĩ.

Thụy Sĩ là nước có mức sống cao, với GDP bình quân đầu người là 33.800 USD. Thụy Sĩ cũng là thành viên của nhiều tổ chức thương mại như OECD, WTO, EFTA, JEC.

Xu hướng kinh tế vĩ mô

Dưới đây là biểu đồ xu hướng tăng GDP của Thụy Sĩ theo giá cả thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là triệu Francs Thụy Sĩ.

Năm Tổng sản phẩm GDP Trao đổi USD
1980 183'077 1.67 Francs
1985 242'045 2.43 Francs
1990 327'584 1.38 Francs
1995 372'250 1.18 Francs
2000 415'529 1.68 Francs
2005 456'859 1.24 Francs
2006 471'781 1.25 Francs

Chú thích

  1. ^ Field listing - GDP (PPP) Lưu trữ 2018-12-24 tại Wayback Machine, CIA World Factbook
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2008.
  3. ^ “Doing Business in Switzerland 2013”. World Bank. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ http://www.bbc.com/zhongwen/trad/fooc/2015/08/150814_fooc_swiss_border_town
  5. ^ “Export Partners of Switzerland”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ “Import Partners of Switzerland”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ World Economic Outlook Database, October 2012
  8. ^ “Increase in Swiss official development assistance”. Swiss Agency for Development and Cooperation - SDC. ngày 17 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2010.
  • x
  • t
  • s
Kinh tế Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
  • Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s