Kinh tế Áo

Kinh tế Áo
Donau City, Vienna
Tiền tệEuro
Năm tài chínhDương lịch
Số liệu thống kê
GDP$387.299 tỉ (danh nghĩa) (2016 est.)
Tăng trưởng GDP0.6% (2012 est.)
GDP đầu người$49,080 (2017)
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp: 1.7%; công nghiệp: 32.3%; dịch vụ: 65.8% (2009 est.)
Lạm phát (CPI)2.6% (2012 est.)
Tỷ lệ nghèo6.2% (2012)[1]
Hệ số Gini26 (2007)
Lực lượng lao động4.434 triệu (2012 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp: 5.5%; công nghiệp: 27.5%; dịch vụ: 67% (2005 est.)
Thất nghiệp4.4% (tháng 9 năm 2012)[2]
Các ngành chínhxây dựng, máy móc, phương tiện và các bộ phận, thực phẩm, kim loại, hóa chất, gỗ và chế biến gỗ, giấy và bìa, trang thiết bị thông tin liên lạc, du lịch
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh29th[3]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu$163.1 tỉ (2012 est.)
Mặt hàng XKmáy móc thiết bị, xe có động cơ và các bộ phận, giấy và cáctông, hàng kim loại, hóa chất, sắt và thép, dệt may, thực phẩm
Đối tác XK Đức 31.4%
 Ý 7.0%
 Pháp 4.7%
 Thụy Sĩ 4.5%
 Hoa Kỳ 4.4% (2012 est.)[4]
Nhập khẩu$170.5 tỉ (2012 est.)
Mặt hàng NKmáy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hóa chất, kim loại hàng hóa, sản phẩm dầu mỏ, dầu; thức ăn
Đối tác NK Đức 42.1%
 Ý 6.6%
 Thụy Sĩ 5.1% (2012 est.)[5]
Tổng nợ nước ngoài$808.9 tỉ (30 tháng 9 năm 2009)
Tài chính công
Nợ công74.6% của GDP (2012 est.)
Thu$191.7 tỉ (2012 est.)
Chi$204.1 tỉ (2012 est.)
Dự trữ ngoại hối$26.5 tỉ (31 tháng 12 năm 2012 est.)[6]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế của Cộng hòa Áo có đặc điểm của nền kinh tế thị trường xã hội, tương tự như cấu trúc kinh tế của Đức. Cộng hòa Áo có mức sống rất cao, trong đó chính phủ có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân kể từ năm 1945.

Năm 2004, Áo là nước giàu thứ 4 ở Liên minh châu Âu, với GDP (PPP) bình quân đầu người vào khoảng 27.666 euro, cùng với Luxembourg, IrelandHà Lan là các nước dẫn đầu trong danh sách[7]. Viên là thành phố giàu thứ 5 trong châu Âu với GDP bình quân đầu người đạt 38.632 euro, chỉ sau London, Luxembourg, Vùng thủ đô BrusselHamburg[7].

Áo có mức tăng trưởng kinh tế ổn định trong những năm gần đây từ 2002-2006, với tỉ lệ tăng trưởng từ 1 đến 3,3%[8]. Do vị trí địa lý của Áo ở trung tâm châu Âu nên nó trở thành một cửa ngõ quan trọng với các nước thành viên EU mới.

Các số liệu thống kê

GDP và tốc độ tăng trưởng từ 2002 - 2006 (ước tính):

Năm GDP
tỉ USD (PPP)
Tỉ lệ tăng GDP (%)
2002 238.134 1,0
2003 244.315 1,4
2004 254.095 2,4
2005 267.053 1,9
2006 279.285 2,2

Sản lượng điện: 58,75 TWh (2001)

Sản lượng điện theo các nguồn:
Dầu mỏ: 31.46%
hydro: 65.92%
hạt nhân: 0%
khác: 2.62% (1998)

Tiêu thụ điện: 54,85 TWh (2001)

Xuất khẩu điện: 14,25 TWh (2001)

Nhập khẩu điện: 14,47 TWh (2001)

Sản phẩm nông nghiệp: ngũ cốc, khoai tây, củ cải đường, rượu vang, rau quả; sản phẩm khô, gia súc, lợn, gia cầm; gỗ

Chú thích

  1. ^ “Austria Population below poverty line”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ Eurostat Unemployment
  3. ^ “Doing Business in Austria 2013”. World Bank. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Export Partners of Austria”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Import Partners of Austria”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ “International Reserves and Foreign Currency Liquidity – AUSTRIA”. International Monetary Fund. ngày 6 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2011.
  7. ^ a b (tiếng Anh) Regional GDP per inhabitant in the EU27, provided by Eurostat Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “epp.eurostat.ec.europa.eu” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  8. ^ (tiếng Anh) Real GDP Growth – Expenditure Side, provided by the Austrian National Bank
  • x
  • t
  • s
Kinh tế Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ