Kinh tế Iceland

Kinh tế Iceland
Iceland chụp từ vệ tinh
Tiền tệKrona Iceland (ISK)
Năm tài chínhChương trình nghị sự hàng năm
Tổ chức kinh tếWTO, EFTA, OECD, EEA
Số liệu thống kê
GDP19.444 tỉ USD (năm 2016)
Tăng trưởng GDP1,9% (2014)
GDP đầu người50,425 USD (2017)
GDP theo lĩnh vựcNông nghiệp: 6%, công nghiệp: 22.4%, dịch vụ: 71.7% (2014.)
Lạm phát (CPI)1.9% (2014)
Tỷ lệ nghèo7,9% (2014)
Lực lượng lao động191,600 (2015)
Cơ cấu lao động theo nghềNông nghiệp: 4.8%, công nghiệp: 22.2%, dịch vụ: 73% (2008)
Thất nghiệp2,9% (2015)
Các ngành chínhĐánh cá; nhôm, ferrosilicon; năng lượng nhiệt, du lịch
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu5.1 tỉ USD (2012.)
Mặt hàng XKĐánh cá và sản phẩm cá 70%, nhôm, động vật, ferrosilicon, diatomit
Đối tác XK Hà Lan 37,5%
 Anh Quốc 14,4%
 Tây Ban Nha 9.7%
 Đức 7,7%
 Pháp 6,4% (2014)
Nhập khẩu4.609 tỉ USD (2013.)
Mặt hàng NKMáy móc và thiết bị, dầu, thực phẩm, sợi dệt
Đối tác NK Na Uy 15.78%
 Hoa Kỳ 9.59%
 Đức 8.46%
 Trung Quốc 8.20%
 Brasil 7.66%
 Đan Mạch 6.39%
 Hà Lan 5.12%
 Anh Quốc 4.57%
 Thụy Điển 4.19% (2014)
Tài chính công
Nợ công16.26 tỉ USD (2012)
Thu5.463 tỉ USD
Chi5.775 tỉ USD (2012 est.)
Viện trợ9.095 tỉ USD (2012)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Iceland là nền kinh tế nhỏ nhưng rất phát triển, với tổng sản phẩm quốc nội ước tính 19.444 tỉ USD đứng thứ 112 trong năm 2016 và GDP bình quân đầu người 50,425 USD là một trong những nước có thu nhập bình quân đâu người cao nhất trên thế giới[1]

Giống như các nước Bắc Âu khác, Iceland có nền kinh tế hỗn hợp, chủ yếu là các nhà tư bản nhưng hỗ trợ một hệ thống phúc lợi xã hội lớn. Nền kinh tế phát triển cộng với hệ thống phúc lợi xã hội tốt đã khiến cho chỉ số phát triển con người của Iceland rất cao, xếp thứ nhất thế giới (xem Danh sách quốc gia theo chỉ số phát triển con người). Iceland là nước có điều kiện sống tốt nhất trên thế giới.

Nền kinh tế Iceland phụ thuộc chủ yếu vào ngành công nghiệp đánh cá, ngành này cung cấp tới 70% lượng xuất khẩu và sử dụng 4% lực lượng lao động; do đó kinh tế nước này vẫn nhạy cảm với giá của sản phẩm cá trên thị trường thế giới.[2]

Tham khảo

  1. ^ Bản mẫu:Chú thích website
  2. ^ Bản mẫu:Chú thích website
  • x
  • t
  • s
Kinh tế Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
  • Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s