Kinh tế Hy Lạp

Kinh tế Hy Lạp
Tiền tệ1 Euro = 100 lepta (cents)
Năm tài chínhChương trình nghị sự hàng năm
Tổ chức kinh tếEU, WTO, OECD và BSEC
Số liệu thống kê
GDP195.878 tỉ USD (danh nghĩa, 2016)
285.297 tỉ USD (PPP, 2014)
Tăng trưởng GDP−1.4% (Q1 2016)
GDP đầu người21,648 USD (danh nghĩa, 2014)
28,201 USD (PPP, 2017)
GDP theo lĩnh vựcNông nghiệp (3.5%), công nghiệp (15.9%), dịch vụ (80.6%) - 2014
Lạm phát (CPI)−0.7% (2016)
Tỷ lệ nghèo35.7% (2015)
Hệ số Gini34,2 (2015)
Lực lượng lao động4,792,323 (2016)
Cơ cấu lao động theo nghềNông nghiệp (12.9%), công nghiệp (14.7%), dịch vụ (72.4%) - 2013
Thất nghiệp23.3% (2016)
Các ngành chínhdu lịch; vận chuyển đường thủy; chế biến thực phẩm và thuốc lá, dệt sợi; hóa chất, sản phẩm kim loại;khai mỏ, dầu
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu25.9 tỉ Euro (2015)
Đối tác XK Thổ Nhĩ Kỳ 10.8%,
 Ý 7.5%,
 Đức 6.2%,
 Bulgaria 5.5%,
 Síp 4.8%,
 Hoa Kỳ 3.8%,
 Anh Quốc 3% (2012)
Nhập khẩu43.6 tỉ Euro (2014)
Đối tác NK Nga 12.6%,
 Đức 9.2%,
 Ý 7.7%,
 Ả Rập Saudi 5.6%,
 Trung Quốc 4.8%,
 Hà Lan 4.6%,
 Pháp 4.2% (2012)
Tài chính công
Nợ công176.3% GDP (2016)
Thu48.1% của GDP (2015 est.)
Chi55.3% của GDP (2015 est.)
Viện trợ6.033 tỉ USD (2015)
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Hy Lạp là nền kinh tế mạnh, tăng trưởng nhanh nhờ việc thực thi chính sách ổn định kinh tế trong những năm gần đây. Nền kinh tế Hy Lạp xếp thứ 28 trên thế giới. Tăng trưởng của đất nước đạt khoảng 4% vào năm 2007, GDP bình quân đầu người đạt 33.000 USD vào năm 2004. Hy Lạp là thành viên của OECD.

Lịch sử

Việc phát triển nền kinh tế hiện đại của Hy Lạp được bắt đầu vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 bằng việc thông qua luật công nghiệp và pháp chế xã hội đồng thời với việc đánh thuế bảo hộ.

Cuộc cách mạng về kinh tế Hy Lạp trong mối quan hệ với Tây Âu có thể hình dung qua sự so sánh về mức sống qua các thời kỳ. Thu nhập đầu người (theo sức mua tương đương) của Hy Lạp bằng 65% của Pháp vào năm 1850, bằng 56% vào năm 1890, 62% vào năm 1938, 75% vào năm 1980 và 86% vào năm 2006.

Hy Lạp đạt được tỉ lệ tăng trưởng cao từ những năm 1950 đến đầu những năm 1970 do đầu tư nước ngoài mở rộng.

Từ năm 2010, nền kinh tế Hy Lạp có những dấu hiệu khủng hoảng nặng nề.

Tham khảo

Tư liệu liên quan tới Economy of Greece tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Kinh tế Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ