Kinh tế Na Uy

Kinh tế Na Uy
Tiền tệ1 Krone Na Uy (NOK) = 100 øre
Năm tài chính1 tháng 1 - 31 tháng 12
Tổ chức kinh tếOECD, WTO, và các tổ chức khác
Số liệu thống kê
GDP376.268 tỷ USD (2016)
Tăng trưởng GDP0.7% (2013)
GDP đầu người70,645 USD (2017) (theo sức mua tương đương) (8th)
GDP theo lĩnh vựcNông nghiệp (2.2%), công nghiệp (45.1%), dịch vụ (52.7%) (2009)
Lạm phát (CPI)2,7% (2011)
Hệ số Gini25 (2008)
Lực lượng lao động2.8 triệu (2015)
Cơ cấu lao động theo nghềNông nghiệp (2.9%), công nghiệp (21.1%), dịch vụ (76%)(2008)
Thất nghiệp4,3% (2015)[1]
Các ngành chínhDầu mỏgas, chế biến thực phẩm, đóng tàu, gỗgiấy, kim loại, hóa chất, khai mỏ, sợi dệt, đánh cá
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh6th[2]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩu0.2 tỉ USD (2012)
Mặt hàng XKDầu và sản phẩm dầu, máy móc và thiết bị, kim loại, hóa chất, tàu,
Đối tác XK Anh Quốc 25.6%
 Đức 12.6%
 Hà Lan 12.0%
 Pháp 6.7%
 Thụy Điển 6.3%
 Hoa Kỳ 5.0% (2012)
Nhập khẩu0.1 tỉ USD (2012.)
Mặt hàng NKMáy móc và thiết bị, hóa chất, kim loại, thực phẩm
Đối tác NK Thụy Điển 13.6%
 Đức 12.4%
 Trung Quốc 9.3%
 Đan Mạch 6.3%
 Anh Quốc 6.1%
 Hoa Kỳ 5.4%
(2012)
Tài chính công
Nợ công30.3% GDP (2012)
Thu282.9 tỉ USD (2012)
Chi206.7 tỉ USD (2012)
Viện trợ54.504 tỉ USD (2011) [1]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Mặc dù dễ bị tổn thương bởi các chu kỳ kinh tế toàn cầu, nền Kinh tế Na Uy đã có một sự tăng trưởng mạnh kể từ khi bắt đầu thời kỳ công nghiệp. Đóng tàu là trụ cột cho lĩnh vực xuất khẩu của Na Uy, nhưng đóng góp nhiều hơn cả vào sự tăng trưởng kinh tế của Na Uy là sự giàu có, phong phú của các nguồn tài nguyên thiên nhiên, bao gồm sự thăm dò và khai thác, chế biến dầu mỏ, thủy điện, và nghề cá. Nông nghiệpcông nghiệp nặng truyền thống đã trải qua một thời kỳ suy sụp so với dịch vụ và ngành công nghiệp dầu mỏ. Lĩnh vực công cộng cũng là một trong những nhân tố quan trọng góp phần làm tăng tổng sản phẩm nội địa.

  • x
  • t
  • s
Kinh tế Châu Âu
Quốc gia
có chủ quyền
Quốc gia được
công nhận hạn chế
Phụ thuộc và
vùng lãnh thổ khác
  • Åland
  • Quần đảo Faroe
  • Gibraltar
  • Guernsey
  • Đảo Man
  • Jersey
  • Svalbard
Các thực thể khác
  • x
  • t
  • s
System
Accession and membership · Appellate Body · Dispute Settlement Body · International Trade Centre · Chronology of key events
Issues
Criticism · Doha Development Round · Singapore issues · Quota Elimination · Peace Clause
Agreements
General Agreement on Tariffs and Trade · Agriculture · Sanitary and Phytosanitary Measures · Technical Barriers to Trade · Trade Related Investment Measures · Trade in Services · Trade-Related Aspects of Intellectual Property Rights · Government Procurement · Information Technology · Marrakech Agreement · Doha Declaration · Bali Package
Ministerial
Conferences
1st (1996) · 2nd (1998) · 3rd (1999) · 4th (2001) · 5th (2003) · 6th (2005) · 7th (2009) · 8th (2011) · 9th (2013) · 10th (2015) · 11th (2017)
People
Roberto Azevêdo (Director-General) · Pascal Lamy · Supachai Panitchpakdi · Alejandro Jara · Rufus Yerxa
Thành viên

Afghanistan · Albania · Angola · Antigua và Barbuda · Argentina · Armenia · Úc · Bahrain · Bangladesh · Barbados · Belize · Bénin · Bolivia · Botswana · Brasil · Brunei (Brunei Darussalam) · Burkina Faso · Burundi · Campuchia · Cameroon · Canada · Cộng hoà Trung Phi · Tchad · Chile · Trung Quốc · Colombia · Cộng hoà Congo · Cộng hoà Dân chủ Congo · Costa Rica · Bờ Biển Ngà · Croatia · Cuba · Djibouti · Dominica · Cộng hoà Dominica · Ecuador · Ai Cập · El Salvador · Liên minh châu Âu¹ · Macedonia · Fiji · Gabon · Gambia · Gruzia · Ghana · Grenada · Guatemala · Guinée · Guiné-Bissau · Guyana · Haiti · Honduras · Hồng Kông² · Iceland · Ấn Độ · Indonesia · Israel · Jamaica · Nhật Bản · Jordan · Kazakhstan · Kenya · Hàn Quốc · Kuwait · Kyrgyzstan · Lesotho · Liberia · Liechtenstein · Ma Cao² · Madagascar · Malawi · Malaysia · Maldives · Mali · Mauritanie · Mauritius · México · Moldova · Mông Cổ · Maroc · Mozambique · Myanmar · Namibia · Nepal · New Zealand · Nicaragua · Niger · Nigeria · Na Uy · Oman · Pakistan · Panama · Papua New Guinea · Paraguay · Peru · Philippines · Qatar · Rwanda · St. Kitts và Nevis · St. Lucia · St. Vincent và  Grenadines · Ả Rập Saudi · Sénégal · Seychelles · Sierra Leone · Singapore · Quần đảo Solomon · Cộng hoà Nam Phi · Sri Lanka · Suriname · Swaziland · Thụy Sĩ · Đài Loan³ · Tanzania · Thái Lan · Togo · Tonga · Trinidad và Tobago · Tunisia · Thổ Nhĩ Kỳ · Uganda · Ukraina · Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất · Hoa Kỳ · Uruguay · Venezuela · Việt Nam · Zambia · Zimbabwe


  • Tất cả hai mươi bảy nước thành viên của Liên minh châu Âu cũng là thành viên của WTO:

    Áo • Bỉ • Bulgaria • Síp • Cộng hòa Séc • Đan Mạch • Estonia • Phần Lan • Pháp • Đức • Hy Lạp • Hungary • Ireland • Ý • Latvia • Litva • Luxembourg • Malta • Hà Lan và Antille thuộc Hà Lan • Ba Lan • Bồ Đào Nha • România • Slovakia • Slovenia • Tây Ban Nha • Thụy Điển • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

  • Đặc khu hành chính (Trung Quốc).
  • Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, tên trong tổ chức là Lãnh thổ thuế quan riêng của Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ
  • Tham khảo

    1. ^ Arbeidskraftundersøkelsen - SSB. 23 tháng 9 năm 2015
    2. ^ “Doing Business in Norway 2013”. World Bank. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
    Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến kinh tế này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    • x
    • t
    • s