Cục Tác chiến Điện tử, Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục Tác chiến Điện tử
Hoạt động30/4/1992 (32 năm, 1 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiCục chuyên ngành (Nhóm 3)
Chức năngLà cơ quan quản lý tác chiến điện tử đầu ngành
Quy mô20.000 người
Bộ phận củaBộ Tổng Tham mưu
Bộ chỉ huyHà Nội
Các tư lệnh
Cục trưởngTrung tướng Nguyễn Long Biên

Cục Tác chiến Điện tử [1][2] trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày 30 tháng 4 năm 1992 là cơ quan đầu ngành tham mưu giúp Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu về công tác tác chiến điện tử trong toàn quân.

Lãnh đạo hiện nay

Trung tướng: Cục trưởng

Thiếu tướng: Phó Cục trưởng không quá hai

Tổ chức

  • Phòng Tham mưu
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Hậu cần
  • Phòng Kỹ thuật
  • Ban Tài chính
  • Phòng Quân huấn
  • Trung tâm 80
  • Lữ đoàn 87
  • Lữ đoàn 84
  • Lữ đoàn Tác chiến điện tử 96 (phụ trách miền Trung - Tây Nguyên)[3]
  • Lữ đoàn 98
  • Trung tâm 95 (thành lập 20/01/1995)
  • Tiểu đoàn 842 (TP Đà Nẵng)
  • Tiểu đoàn 843 (Quảng Nam)[4]

Khen thưởng

  • Huân chương Quân công hạng nhì năm 2012
  • Huân chương Quân công hạng 3 năm 2007
  • hai huân chương Chiến công hạng nhất và hạng nhì

Cục trưởng qua các thời kỳ

Chính ủy qua các thời kỳ

Chú thích

  1. ^ “Xây dựng lực lượng tác chiến điện tử cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại - Báo QĐND năm 2012”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Xây dựng lực lượng tác chiến điện tử của Việt Nam chính quy, tinh nhuệ - Báo Giáo dục năm 2012”.
  3. ^ “Thượng tướng Huỳnh Chiến Thắng dự Lễ công bố Quyết định thành lập Lữ đoàn Tác chiến điện tử 96”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2023.
  4. ^ “Trung tâm 95 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  5. ^ “Hội thao quân sự với nhiều nội dung thiết thực 28/10/2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2014.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Lãnh đạo
Cục loại 1
Cục loại 2
Văn phòng • Cục Chính trị Cục Hậu cần • Cục Bản đồ Cục Cơ yếu
Đơn vị trực thuộc
Đoàn Nghi lễ Quân đội • Lữ đoàn 144 Tổng công ty 789 • Nhà máy In