Cục Cán bộ, Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục Cán bộ
Hoạt động28/2/1947 (77 năm, 63 ngày)
Quốc gia Việt Nam
Phục vụ Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân loạiCục chuyên ngành (Nhóm 3)
Chức năngLà cơ quan quản lý Cán bộ đầu ngành
Quy mô200 người
Bộ phận củaTổng cục Chính trị
Bộ chỉ huyHà Nội
Khẩu hiệuTrung thành, tận tụy, công tâm, gương mẫu, chủ động, sáng tạo
Các tư lệnh
Cục trưởngThiếu tướng Đỗ Xuân Tụng

Cục Cán bộ [1][2] trực thuộc Tổng cục Chính trị, Quân đội nhân dân Việt Nam, thành lập ngày 28 tháng 02 năm 1947, là cơ quan tham mưu giúp Quân ủy Trung ương, Bộ Quốc phòng và Tổng cục Chính trị về công tác cán bộ trong toàn quân.

Lịch sử hình thành

  • Ngày 28-2-1947, Phòng Cán bộ thuộc Chính trị Cục trong Quân sự ủy viên Hội được thành lập theo Nghị định 243/NĐ của Bộ Quốc phòng, tiền thân của Cục Cán bộ ngày nay.[3][4]
  • Năm 1986, Cục Cán bộCục Cán bộ Chính trị hợp nhất thành Cục Cán bộ trực thuộc Tổng cục Chính trị.

Lãnh đạo hiện nay

Tổ chức

  • Phòng Kế hoạch
  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Nhân sự
  • Phòng Hồ sơ
  • Phòng Chính sách
  • Ban Nghiên cứu
  • Ban Tài chính
  • Ban Hành chính *

Hệ thống cơ quan Cán bộ trong Quân đội

  • Cục Cán bộ thuộc Tổng cục Chính trị
  • Phòng Cán bộ thuộc các Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng, Tổng cục và tương đương.
  • Ban Cán bộ thuộc các Sư đoàn, Vùng Cảnh sát biển, Bộ CHQS tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Bộ CHBP tỉnh, thành phố trực thuộc TW và tương đương.
  • Trợ lý, Nhân viên Cán bộ thuộc các Lữ đoàn, Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự quận, huyện, thị xã và tương đương.

Khen thưởng

  • Huân chương Quân công hạng Nhất (2007)[5]
  • Huân chương Độc lập hạng Nhất (2012)

Cục trưởng qua các thời kỳ

Phó Cục trưởng qua các thời kỳ

  • 1986-1991, Lê Đình Số, Thiếu tướng (1984)
  • 1969-1979, Lê Đình Số, Thiếu tướng (1984)
  • 1986-1997, Trần Đức Long, Thiếu tướng (1990)
  • Nguyễn Xuân Miện, Thiếu tướng (2009)
  • Phan Tiến Hạc, Thiếu tướng (2011)
  • Vũ Mạnh Hà, Đại tá
  • 2012-2014, Đỗ Mạnh Đức, Thiếu tướng (2014), Trung tướng (2018), nguyên Phó Cục trưởng Cục Chính trị Quân khu 3, nay là Cục trưởng Cục Cán bộ (2014-2023)
  • 2012-2017, Đoàn Quang Xuân, Thiếu tướng (2013)
  • 2014-nay, Đặng Xuân Liêm, Thiếu tướng (2017)[7]
  • 2014-nay, Lê Đức Mạnh, Thiếu tướng (2015)
  • 2017- nay, Vũ Công Hòa,Thiếu tướng [8]
  • 2020 - nay, Nguyễn Hồng Phương, Thiếu tướng
  • 2022- tháng 10/2023,Đỗ Xuân Tụng,Thiếu tướng,nay là Cục trưởng Cục Cán bộ

Chú thích

  1. ^ “Cục Cán bộ (Tổng cục Chính trị), Bộ Quốc phòng đón nhận Huân chương Độc lập hạng Nhất”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Phát huy truyền thống, xây dựng Công tác cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Họp mặt Cục Cán bộ và ngành công tác cán bộ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  4. ^ “22 cán bộ chính trị tập huấn tại Trung Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  5. ^ “Cục Cán bộ đón nhận Huân chương Quân công Hạng nhất”.[liên kết hỏng]
  6. ^ “Thượng tướng Ngô Xuân Lịch giao quyết định bổ nhiệm chức vụ cán bộ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ “Thượng tướng Ngô Xuân Lịch giao quyết định bổ nhiệm chức vụ cán bộ”.
  8. ^ “Tổng cục Chính trị kiểm tra công tác cán bộ tại Sư đoàn 5”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Lãnh đạo
Cục Loại 1
Cục Loại 2
Văn phòng • Cục Chính trị • Cục Hậu cần Kỹ thuật • Cục Dân vận Cục Chính sách
Cơ quan khác
Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương Tòa án Quân sự Trung ương • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương •
Ban Công đoàn Quốc phòng • Ban Thanh niên Quân đội • Ban Phụ nữ Quân đội
Tổ chức truyền thông
Báo Quân đội nhân dân Điện ảnh Quân đội nhân dân Nhà xuất bản Quân đội nhân dân • Trung tâm Phát thanh-Truyền hình Quân đội •
Nhà hát Ca múa Nhạc Quân đội • Nhà hát Quân đội • Tạp chí Quốc phòng toàn dân • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
Đơn vị trực thuộc
Trường Đại học Văn hóa-Nghệ thuật Quân đội Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam Đoàn 871 • Công ty In Quân đội 1 • Công ty In Quân đội 2