Cục Bản đồ, Quân đội nhân dân Việt Nam

Cục Bản đồ
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thành lập25 tháng 9 năm 1945; 78 năm trước (1945-09-25)
Phân cấpCục chuyên ngành
Nhiệm vụLà cơ quan tham mưu đầu ngành về bản đồ
Quy mô800 người
Bộ phận củaTập tin:Vietnam People's Army General Staff insignia.jpgBộ Tổng Tham mưu
Bộ chỉ huyHà Nội
Địa chỉSố 2, ngõ 198, đường Trần Cung, phường Cổ Nhuế I, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Chỉ huy
Cục trưởng
Hoàng Minh Ngọc
Phó Cục trưởng
Lê Đại Ngọc
Trần Ngọc Diễn
Bùi Yên Tĩnh
  • x
  • t
  • s

Cục Bản đồ[1] trực thuộc Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam là cơ quan tham mưu chiến lược đầu ngành toàn quân về địa hình quân sự và hệ thông tin địa lý. Tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý ngành Địa hình quân sự. Bảo đảm địa hình và hệ thông tin địa lý cho nhiệm vụ tác chiến và các nhiệm vụ khác của Quân đội. Kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với kinh tế, kinh tế với quốc phòng, bảo đảm yêu cầu củng cố sự nghiệp quốc phòng – an ninh của đất nước.

  • Ngày thành lập: 25 tháng 9 năm 1945.

Chức năng, nhiệm vụ

  • Đề xuất chủ trương, biện pháp, nội dung công tác tham mưu địa hình trong chỉ huy, tác chiến, chuẩn bị chiến trường, huấn luyện, đào tạo, sẵn sàng chiến đấu, tham gia vào hoạch định chủ quyền lãnh thổ, nghiên cứu khoa học công nghệ quân sự
  • Tham mưu về địa hình và hệ thông tin địa lý; bảo đảm địa hình và hệ thông tin địa lý cho nhiệm vụ tác chiến và các nhiệm vụ khác của quân đội; kết hợp chặt chẽ giữa quốc phòng với kinh tế bảo đảm yêu cầu củng cố sự nghiệp quốc phòng – an ninh của đất nước.
  • Tham mưu cho Bộ Quốc phòng về quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực đo đạc và bản đồ trên cơ sở bảo đảm yêu cầu của sự nghiệp quốc phòng, an ninh. Nghiên cứu khoa học, công nghệ tham mưu địa hình và hệ thông tin địa lý, ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại vào thực tế của Quân đội. Ứng dụng công nghệ định vị GPS, viễn thám, GIS vào sản xuất tư liệu địa hình như bản đồ các loại tỷ lệ, ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, xác định tọa độ, độ cao, số liệu thiên văn, trọng lực, hệ thông tin địa lý. Tham gia hoạch định biên giới, lãnh hải và quản lý nhà nước về trắc địa bản đồ. Tham gia công tác đo đạc – bản đồ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

Lãnh đạo hiện nay

Tổ chức

  • Phòng Kế hoạch tổng hợp
  • Phòng Bản đồ - Viễn thám
  • Phòng Trắc địa - Địa hình
  • Phòng Quản lý chất lượng
  • Phòng Chính trị
  • Trung tâm Thông tin địa lý
  • Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ địa hình quân sự
  • Ban Hành chính
  • Ban Tài chính
  • Công ty TNHH một thành viên Trắc địa bản đồ (SAMCOM)

Khen thưởng

  • Cúp bạc Tổng bộ Việt Minh "Gây cơ sở Phá kỷ lục" lần 1 (1948)
  • Cờ thưởng Bộ Tổng Tham mưu "Gây cơ sở Phá kỷ lục" lần 2 (1948)
  • Huân chương Chiến công Hạng nhì (1955)
  • Huân chương Quân công Hạng nhất (1984)
  • Cờ thưởng luân lưu Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng (1991)
  • Cờ thưởng luân lưu Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng (1999)
  • Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2005)[2]

Cục trưởng qua các thời kỳ

Chú thích

  1. ^ “Cục Bản đồ đón nhận Anh hùng LLVT”.
  2. ^ “Cục Bản đồ đón nhận danh hiệu đơn vị Anh hùng LLVT nhân dân”.
  • x
  • t
  • s
Tổng quan
Lịch sử
Vũ khí
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậc
Quân hàm
Khác
Đảng
Quân ủy Trung ương
Nhà nước
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủ
Bộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thể
Khối cơ quan
Khối cơ sở
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
Tổng cục (6)
Quân chủng (4)
Binh chủng (6)
Quân khu (7)
Quân đoàn (3)
Bộ Tư lệnh (3)
Học viện (6)
Trường Sĩ quan (3)
Cục và tương đương
trực thuộc Bộ (14)
Bệnh viện (3)
Viện nghiên cứu (5)
Trung tâm (2)
Doanh nghiệp (14)
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
Tổng cục Chính trị
Tổng cục Kỹ thuật
Tổng cục Hậu cần
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
Quân chủng Hải quân
Quân chủng PK-KQ
Bộ đội Biên phòng
Cảnh sát biển
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
Học viện Kỹ thuật QS
Học viện Quân y
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Lãnh đạo
Cục loại 1
Cục loại 2
Văn phòng • Cục Chính trị Cục Hậu cần • Cục Bản đồ • Cục Cơ yếu
Đơn vị trực thuộc
Đoàn Nghi lễ Quân đội • Lữ đoàn 144 Tổng công ty 789 • Nhà máy In