Fisher P-75 Eagle

P-75 Eagle
Chiếc P-75A cuối cùng (số đuôi 44-44553), giờ đang trưng bày tại Bảo tàng USAF Museum ở Dayton, OH
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo Fisher Body Division, General Motors Corporation
Nhà thiết kế Donovan Berlin
Chuyến bay đầu 17 tháng 11 năm 1943
Tình trạng Hủy bỏ vào 6 tháng 10 năm 1944
Sử dụng chính Hoa Kỳ Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 13
Chi phí phát triển 50,12 triệu USD[1]

General Motors P-75 Eagle là một loại máy bay tiêm kích do bộ phận Fisher Body của General Motors Corporation chế tạo. Nhằm đáp ứng yêu cầu của Không quân Lục quân Hoa Kỳ về một loại tiêm kích có khả năng leo cao nhanh.

Tính năng kỹ chiến thuật (XP-75)

Fisher XP-75 3/4 (S/N 43-46950)

Dữ liệu lấy từ [2] and [3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 40 ft 5 in (12,32 m)
  • Sải cánh: 49 ft 4 in (15,04 m)
  • Chiều cao: 15 ft 6 in (4,72 m)
  • Diện tích cánh: 347 ft² (32,24 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 11.495 lb (5.214 kg)
  • Trọng lượng có tải: 19.420 lb (8808 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 18.210 lb (8.260 kg)
  • Động cơ: 1 × Allison V-3420-23, 2.885 hp (2.150 kW)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 433 mph (697 km/h) trên độ cao 20.000 (6.100 m)
  • Tầm bay: 2.050 mi (3.300 km)
  • Trần bay: 36.400 ft (11.100 m)
  • Vận tốc lên cao: 4.200 ft/phút (21,3 m/s)
  • Tải trên cánh: 39,8 lb/ft² (194,3 kg/m²)
  • Công suất/trọng lượng: 0,21 hp/lb (0,34 kW/kg)

Trang bị vũ khí

  • 10x súng máy.50 caliber (12,7 mm)
  • 2x quả bom 500 lb (227 kg)
  • Xem thêm

    Tham khảo

    Ghi chú
    1. ^ Norton 2008, p. 131.
    2. ^ Green 1961, p. 87.
    3. ^ Green and Swanborough 1978, p. 7.
    Tài liệu
    • Green, William. War Planes of the Second World War, Volume Four: Fighters. London: Macdonald & Co., 1961. ISBN 0-356-01448-7.
    • Green, William and Gordon Swanborough. WW2 Aircraft Fact Files: US Army Air Force Fighters, Part 2. London: Macdonald and Jane's Publishers, 1978. ISBN 0-354-01072-7.
    • Norton, Bill. U.S. Experimental & Prototype Aircraft Projects: Fighters 1939–1945. North Branch, Minnesota: Specialty Press, 2008. pp. 128–131. ISBN 978-1-58007-109-3.
    • O'Leary, Michael, ed. "XP-75: Spare Parts Fighter." America's Forgotten Wings, Volume 1, 1994.
    • Winchester, Jim. The World's Worst Aircraft. London: Amber Books, 2005. ISBN 1-904687-34-2.

    Liên kết ngoài

    • USAF museum P-75 Eagle factsheet
    • P-75 in National Museum of the Air Force
    • x
    • t
    • s
    Máy bay do General Motors chế tạo
    Eastern Aircraft
    Tiêm kích USN

    FM • F2M • F3M

    Ném bom USN

    TBM

    Fisher Body
    Tiêm kích USAAF

    P-75

    • x
    • t
    • s
    Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
    Tiêm kích
    (Pursuit (trước 1948)
    Fighter (sau 1948))

    P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

    Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

    PB-1 • PB-2 • PB-3

    Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

    FM-1 • FM-2

    1 Không sử dụng
    Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962