Chung kết UEFA Europa League 2013

Chung kết UEFA Europa League 2013
Sự kiệnUEFA Europa League 2012–13
Benfica Chelsea
Bồ Đào Nha Anh
1 2
Ngày15 tháng 5 năm 2013[1]
Địa điểmAmsterdam Arena, Amsterdam
Cầu thủ xuất sắc
nhất trận đấu
Branislav Ivanović (Chelsea)[2]
Trọng tàiBjörn Kuipers (Hà Lan)[3]
Khán giả46,163[4]
Thời tiếtCó mây
13 °C (55 °F)
độ ẩm 54%[5]
← 2012
2014 →

Chung kết UEFA Europa League 2013 là trận đấu cuối cùng của UEFA Europa League 2012–13, mùa giải thứ 42 của giải bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ hai châu Âu được tổ chức bởi UEFA, và là mùa thứ 4 kể từ khi đổi tên từ UEFA Cup sang UEFA Europa League. Trận đấu được diễn ra trên sân vận động Amsterdam Arena ở Amsterdam, Hà Lan, vào ngày 15 tháng 5 năm 2013,[6] between Portuguese side Benfica and English side Chelsea. Chelsea giành chiến thắng 2–1 qua đó lần đầu vô địch giải đấu.[7]

Chelsea là đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên thi đấu tại UEFA Europa League ở mùa giải kế tiếp, sau khi trở thành đương kim vô địch Champions League đầu tiên bị loại từ vòng bảng. Với việc giành chiến thắng, họ trở thành đội đầu tiên vô địch Champions League rồi vô địch Europa League ở mùa giải kế tiếp.[8] Chelsea trở thành câu lạc bộ thứ tư, sau Juventus, Ajax và Bayern Munich, giành được cả ba danh hiệu cấp câu lạc bộ của UEFA, trước đó họ giành UEFA Champions League năm 2012, và Cúp C2 châu Âu năm 1971 và 1998.[9] Chelsea cũng là câu lạc bộ đầu tiên kể từ sau Manchester United tại Chung kết Cúp C2 châu Âu 1991 giành một danh chức vô địch một giải đấu châu Âu mà không sử dụng quyền thay người.[10]

Với việc giành chức vô địch giải đấu, Chelsea giành một suất tham dư Siêu cúp châu Âu 2013 gặp đội vô địch UEFA Champions League 2012–13, Bayern Munich.

Đường tới chung kết

Ghi chú: Tất cả các kết quả dưới đây, hai đội lọt vào chung kết được tính trước.

Bồ Đào Nha Benfica Vòng Anh Chelsea
Đối thủ Kết quả Vòng bảng
Champions League
Opponent Kết quả
Scotland Celtic 0–0 (K) Lượt trận 1 Ý Juventus 2–2 (N)
Tây Ban Nha Barcelona 0–2 (N) Lượt trận 2 Đan Mạch Nordsjælland 4–0 (K)
Nga Spartak Moscow 1–2 (K) Lượt trận 3 Ukraina Shakhtar Donetsk 1–2 (K)
Nga Spartak Moscow 2–0 (N) Lượt trận 4 Ukraina Shakhtar Donetsk 3–2 (N)
Scotland Celtic 2–1 (N) Lượt trận 5 Ý Juventus 0–3 (K)
Tây Ban Nha Barcelona 0–0 (K) Lượt trận 6 Đan Mạch Nordsjælland 6–1 (N)
Xếp thứ ba Bảng G Champions League
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Tây Ban Nha Barcelona 6 4 1 1 11 5 +6 13
Scotland Celtic 6 3 1 2 9 8 +1 10
Bồ Đào Nha Benfica 6 2 2 2 5 5 0 8
Nga Spartak Moscow 6 1 0 5 7 14 −7 3
Xếp hạng
chung cuộc
Xếp thứ ba Bảng E Champions League
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
Ý Juventus 6 3 3 0 12 4 +8 12
Ukraina Shakhtar Donetsk 6 3 1 2 12 8 +4 10
Anh Chelsea 6 3 1 2 16 10 +6 10
Đan Mạch Nordsjælland 6 0 1 5 4 22 −18 1
Đối thủ Tổng tỉ số Lượt đi Lượt về Vòng loại trực tiếp
Europa League
Đối thủ Tổng tỉ số Lượt đi Lượt về
Đức Bayer Leverkusen 3–1 1–0 (K) 2–1 (N) Vòng 32 đội Cộng hòa Séc Sparta Prague 2–1 1–0 (K) 1–1 (N)
Pháp Bordeaux 4–2 1–0 (N) 3–2 (K) Vòng 16 đội România Steaua București 3–2 0–1 (K) 3–1 (N)
Anh Newcastle United 4–2 3–1 (N) 1–1 (K) Tứ kết Nga Rubin Kazan 5–4 3–1 (N) 2–3 (K)
Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 3–2 0–1 (K) 3–1 (N) Bán kết Thụy Sĩ Basel 5–2 2–1 (K) 3–1 (N)

Trận đấu

Đội hình

Eden Hazard của Chelsea không thể tham gia trận chung kết do không kịp bình phục chấn thương gân kheo mà anh gặp phải trong trận thắng 2–1 của Chelsea trước Aston Villa tại Premier League ngày 11 tháng Năm.[11] Ba cầu thủ đối mặt với đội bóng cũ: Nemanja Matić của Benfica, người chuyển đến từ Chelsea, David LuizRamires, chuyển đến từ Benfica.[12]

Chi tiết

Benfica Bồ Đào Nha1–2Anh Chelsea
Cardozo  68' (ph.đ.) Chi tiết Torres  60'
Ivanović  90+3'
Khán giả: 46,163[4]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Benfica
Chelsea
TM 1 Brasil Artur
HV 34 Bồ Đào Nha André Almeida
HV 4 Brasil Luisão (đt) Thẻ vàng 61'
HV 24 Argentina Ezequiel Garay Thẻ vàng 45+1' Thay ra sau 78 phút 78'
HV 25 Paraguay Lorenzo Melgarejo Thay ra sau 66 phút 66'
TV 35 Argentina Enzo Pérez
TV 21 Serbia Nemanja Matić
TV 19 Tây Ban Nha Rodrigo Thay ra sau 66 phút 66'
20 Argentina Nicolás Gaitán
7 Paraguay Óscar Cardozo
18 Argentina Eduardo Salvio
Dự bị:
TM 13 Bồ Đào Nha Paulo Lopes
HV 33 Brasil Jardel Vào sân sau 78 phút 78'
TV 10 Argentina Pablo Aimar
TV 15 Hà Lan Ola John Vào sân sau 66 phút 66'
TV 23 Uruguay Jonathan Urretaviscaya
TV 89 Bồ Đào Nha André Gomes
11 Brasil Lima Vào sân sau 66 phút 66'
Huấn luyện viên:
Bồ Đào Nha Jorge Jesus
TM 1 Cộng hòa Séc Petr Čech
HV 28 Tây Ban Nha César Azpilicueta
HV 2 Serbia Branislav Ivanović
HV 24 Anh Gary Cahill
HV 3 Anh Ashley Cole
TV 8 Anh Frank Lampard (đt)
TV 4 Brasil David Luiz
TV 7 Brasil Ramires
TV 10 Tây Ban Nha Juan Mata
TV 11 Brasil Oscar Thẻ vàng 14'
9 Tây Ban Nha Fernando Torres
Dự bị:
TM 22 Anh Ross Turnbull
HV 19 Bồ Đào Nha Paulo Ferreira
TV 12 Nigeria John Obi Mikel
TV 21 Đức Marko Marin
TV 30 Israel Yossi Benayoun
TV 57 Hà Lan Nathan Aké
13 Nigeria Victor Moses
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Rafael Benítez

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu:
Branislav Ivanović (Chelsea)[2]

Trợ lý trọng tài:[4]
Sander van Roekel (Hà Lan)
Erwin Zeinstra (Hà Lan)
Trọng tài thứ tư:[4]
Felix Brych (Đức)
Trợ lý trọng tài thêm:[4]
Pol van Boekel (Hà Lan)
Richard Liesveld (Hà Lan)

Điều lệ trận đấu[13]

  • 90 phút
  • 30 phút hiệp phụ nếu cần
  • Sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hòa
  • Đăng ký bảy cầu thủ dự bị, thay tối đa ba

Số liệu thống kê

Hiệp một[14]
Benfica Chelsea
Bàn thắng 0 0
Sút 8 3
Sút trúng đích 5 2
Cản phá 2 5
Kiểm soát bóng 55% 45%
Phạt góc 1 1
Lỗi 7 8
Việt vị 0 4
Thẻ vàng 1 1
Thẻ đỏ 0 0

Hiệp hai[14]
Benfica Chelsea
Bàn thắng 1 2
Sút 9 8
Sút trúng đích 6 5
Cản phá 3 5
Kiểm soát bóng 52% 48%
Phạt góc 3 3
Lỗi 11 10
Việt vị 1 4
Thẻ vàng 1 0
Thẻ đỏ 0 0

Cả trận[14]
Benfica Chelsea
Bàn thắng 1 2
Sút 17 11
Sút trúng đích 11 7
Cản phá 5 10
Kiểm soát bóng 54% 46%
Phạt góc 4 4
Lỗi 18 18
Việt vị 1 8
Thẻ vàng 2 1
Thẻ đỏ 0 0

Tham khảo

  1. ^ “Amsterdam the Europa League aim”. UEFA. ngày 22 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ a b Atkin, John (ngày 15 tháng 5 năm 2013). “Ivanović heads Chelsea to Europa League glory”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ “Kuipers to referee UEFA Europa League final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ a b c d e “Full-time report” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “Tactical lineups” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  6. ^ “Wembley, Amsterdam ArenA, Prague get 2013 finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 16 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2011.
  7. ^ “Chelsea's Branislav Ivanovic climbs highest to sink Benfica”. Guardian UK. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  8. ^ “Ivanovic rises high in injury time to seal dramatic Europa League success for Benitez's Blues”. Daily Mail. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
  9. ^ “Chelsea join illustrious trio”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  10. ^ Oliver Kay (ngày 16 tháng 5 năm 2013). “Torres far from feeling blue as he delivers epic performance [Champions in numbers (statistics box)]”. The Times No. 70886. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.
  11. ^ “Hazard ruled out of UEFA Europa League final”. UEFA.com. ngày 14 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  12. ^ “Match Press Kit” (PDF). UEFA.com. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “Regulations of the UEFA Europa League 2012/13” (PDF). Nyon: UEFA. tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012.
  14. ^ a b c “Team statistics: Full time” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • 2012–13 UEFA Europa League, UEFA.com
  • 2013 final: Amsterdam Arena, UEFA.com
  • x
  • t
  • s
Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Mùa giải
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
Chung kết
Hai lượt
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
Một lượt
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Mùa giải
Chung kết
  • Các trận chung kết
    • Huấn luyện viên vô địch
    • Cầu thủ vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
    • Hat-trick
    • So sánh thành tích
  • Đài truyền hình

Bản mẫu:Các trận đấu của S.L. Benfica

  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Chelsea F.C.
Chung kết Cúp FA
Chung kết Football League War Cup
  • 1945
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Chung kết FIFA Club World Cup
Chung kết Full Members Cup
  • 1986
  • 1990
Chung kết Play-off Football League
  • Second Division 1988
Các trận đấu khác