Siêu cúp Anh 2000

FA Charity Shield 2000
Chelsea Manchester United
2 0
Ngày13 tháng 8 năm 2000
Địa điểmSân vận động Wembley, Luân Đôn
Trọng tàiMike Riley (West Yorkshire)
Khán giả65,148
← 1999
2001 →

FA Charity Shield 2000 là trận đấu FA Charity Shield thứ 78, một trận đấu bóng đá thường niên giữa đội vô địch của Premier League và FA Cup mùa giải trước đó. Trận đấu diễn ra giữa Manchester United, đội vô địch Premier League 1999–2000, và Chelsea, đội vô địch FA Cup 1999–2000, với kết quả 2–0 nghiêng về Chelsea. Các bàn thắng được ghi do công của Jimmy Floyd Hasselbaink và Mario Melchiot. Roy Keane bị truất quyền thi đấu sau pha va chạm với Gustavo Poyet và trở thành người cuối cùng bị truất quyền thi đấu tại Sân vận động Wembley cũ.

Chữ kỷ kỷ lục của Chelsea Hasselbaink ghi tên lên bảng tỉ số trong trận đầu ra mắt Chelsea, sau pha đánh đầu ngược chuyền bóng của Poyet khiến bóng lệch khỏi Jaap Stam. Melchiot ghi bàn thắng phút thứ 73, một cú sút chìm bằng chân trái đánh bại Fabien Barthez. Đây cũng là trận đấu đầu tiên của những cầu thủ mới của Chelsea là Mario Stanić và Eiður Guðjohnsen. Thủ môn Fabien Barthez cũng có trận ra mắt cho Manchester United.[1]

Chi tiết trận đấu

Chelsea2–0Manchester United
Hasselbaink  22'
Melchiot  73'
Chi tiết
Sân vận động Wembley
Khán giả: 65,148
Trọng tài: Mike Riley (West Yorkshire)
Chelsea
Manchester United
GK 1 Hà Lan Ed de Goey
RB 15 Hà Lan Mario Melchiot
CB 5 Pháp Frank Leboeuf
CB 6 Pháp Marcel Desailly
LB 3 Nigeria Celestine Babayaro
RM 12 Croatia Mario Stanić
CM 16 Ý Roberto Di Matteo Thay ra sau 70 phút 70'
CM 11 Anh Dennis Wise (c)
LM 8 Uruguay Gustavo Poyet Thay ra sau 77 phút 77'
CF 9 Hà Lan Jimmy Floyd Hasselbaink
CF 25 Ý Gianfranco Zola Thay ra sau 73 phút 73'
Dự bị:
GK 23 Ý Carlo Cudicini
DF 14 Anh Graeme Le Saux Vào sân sau 77 phút 77'
DF 21 Pháp Bernard Lambourde
MF 18 Ý Gabriele Ambrosetti
MF 20 Anh Jody Morris Vào sân sau 70 phút 70'
FW 19 Na Uy Tore André Flo
FW 22 Iceland Eiður Guðjohnsen Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Ý Gianluca Vialli
GK 1 Pháp Fabien Barthez
RB 2 Anh Gary Neville
CB 5 Na Uy Ronny Johnsen
CB 27 Pháp Mikaël Silvestre Thay ra sau 19 phút 19'
LB 3 Cộng hòa Ireland Denis Irwin
RM 7 Anh David Beckham
CM 16 Cộng hòa Ireland Roy Keane (c) Thẻ đỏ 62'
CM 18 Anh Paul Scholes Thẻ vàng 81'
LM 11 Wales Ryan Giggs Thay ra sau 78 phút 78'
CF 20 Na Uy Ole Gunnar Solskjær Thay ra sau 70 phút 70'
CF 10 Anh Teddy Sheringham Thay ra sau 70 phút 70'
Dự bị:
GK 17 Hà Lan Raimond van der Gouw
DF 6 Hà Lan Jaap Stam Vào sân sau 19 phút 19'
DF 12 Anh Phil Neville
MF 8 Anh Nicky Butt
MF 25 Cộng hòa Nam Phi Quinton Fortune Vào sân sau 78 phút 78'
FW 9 Anh Andy Cole Vào sân sau 70 phút 70'
FW 19 Trinidad và Tobago Dwight Yorke Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Scotland Sir Alex Ferguson

Điều lệ

  • 90 phút.
  • Sút luân lưu nếu tỉ số hòa.
  • Đăng ký bảy cầu thủ.
  • Thay tối đa sáu cầu thủ.

Xem thêm

  • FA Premier League 1999–2000
  • FA Cup 1999–2000

Tham khảo

  1. ^ “Keane sees red as Chelsea triumph”. BBC Sport. 13 tháng 8 năm 2000. Truy cập 18 Tháng mười một năm 2008.
  • x
  • t
  • s
FA Charity Shield
(1908–2001)
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
FA Community Shield
(2002–)
  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Chelsea F.C.
Chung kết Cúp FA
Chung kết Football League War Cup
  • 1945
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Chung kết FIFA Club World Cup
Chung kết Full Members Cup
  • 1986
  • 1990
Chung kết Play-off Football League
  • Second Division 1988
Các trận đấu khác
  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Manchester United F.C.
Chung kết Cúp FA
  • 1909
  • 1948
  • 1957
  • 1958
  • 1963
  • 1976
  • 1977
  • 1979
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1999
  • 2004
  • 2005
  • 2007
  • 2016
  • 2018
  • 2023
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
  • 1908
  • 1911
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1957
  • 1963
  • 1965
  • 1967
  • 1977
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1993
  • 1994
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2003
  • 2004
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2013
  • 2016
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết Cúp C2
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Cúp Liên lục địa
Chung kết FIFA Club World Cup
Các trận khác
  • Manchester United–Arsenal (1990)
  • Manchester United 9–0 Ipswich Town (1995)
  • Nottingham Forest 1–8 Manchester United (1999)
  • Manchester United 0–0 Arsenal (2003)
  • Manchester United 2–0 Arsenal (2004)
  • UEFA Celebration Match (2007)
  • Manchester United 4–3 Manchester City (2009)
  • MLS All-Star 2010
  • MLS All-Star 2011
  • A-League All Stars 2013