FC Girondins de Bordeaux

Girondins de Bordeaux
Tên đầy đủFootball Club des
Girondins de Bordeaux
Biệt danhLes Girondins (The Girondins)[1]
Le club au scapulaire (The Club with the Chevron)[2]
Les marine et blanc (The Navy blue-and-Whites)[3]
Thành lập1 tháng 10 năm 1881; 142 năm trước (1881-10-01)
SânMatmut Atlantique
Sức chứa42.052[4]
Chủ sở hữuGérard Lopez [5]
Chủ tịchGérard Lopez
Huấn luyện viên trưởngDavid Guion
Giải đấuLigue 2
2022–23Ligue 2, thứ 3 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Girondins de Bordeaux, tên đầy đủ: Football Club des Girondins de Bordeaux, là một câu lạc bộ bóng đá Pháp, có trụ sở tại thành phố Bordeaux. Ở bên ngoài Pháp câu lạc bộ thường được gọi đơn giản là Bordeaux.

Câu lạc bộ ban đầu được thành lập năm 1881 với chức năng là câu lạc bộ thể thao đa năng. Câu lạc bộ bóng đá được thành lập năm 1919. Girondins de Bordeaux từng đoạt chức vô địch quốc gia vào các năm 1950, 1984, 1985, 1987 và 1999. Sân nhà của câu lạc bộ là Sân vận động Chaban Delmas, mang tên một cựu thị trưởng của thành phố, Jacques Chaban-Delmas. Công viên Lescure là tên cũ của sân vận động này. Câu lạc bộ thường xuyên giành quyền tham gia các giải đấu ở cấp độ châu lục.

Thành công nhất ở đấu trường châu Âu của Girondins de Bordeaux là lọt vào chung kết Cúp UEFA năm 1996, sau khi phải tham dự Cúp Intertoto để có được suất tham dự Cúp UEFA. Họ lần lượt vượt qua Vardar Skopje, Rotor Volgograd, Real Betis, một chiến thắng đáng nhớ ở tứ kết trước AC Milan và bán kết thắng Slavia Praha. Ở trận chung kết Bordeaux thất thủ trước Bayern Munich với tỉ số 1-5 sau hai lượt trận.

Huấn luyện viên hiện tại của câu lạc bộ từ năm 2007 là cựu hậu vệ đội tuyển Pháp Laurent Blanc.

Câu lạc bộ hiện hoạt động dưới hình thức một công ty con của tổ hợp truyền hình Pháp M6 từ 2001.

Lịch sử câu lạc bộ

Câu lạc bộ Girondins de Bordeaux ra đời vào 1 tháng 2 năm 1882 hoặc 1 tháng 10 năm 1881, theo một số nguồn tham khảo, ban đầu với chức năng một câu lạc bộ thể thao đa năng. Đến năm 1910, dưới tác động Raymond Brard khi ông cho rằng bóng đá là môn thể thao quan trọng nhất, bóng đá mới có ở câu lạc bộ. Mãi đến năm 1919 mới tổ chức trận đấu chính thức đầu tiên của câu lạc bộ.

Le Girondins chuyển sang chuyên nghiệp năm 1937, sau khi các câu lạc bộ bóng đá ở địa phương là Sporting Club de la Bastidenne và Club Deportivo Espagnol de Bordeaux, cùng với câu lạc bộ hợp nhất là Hispano-Bastidenne lần lượt thành lập rồi giải thể. Bordeaux nghỉ hai mùa bóng trước khi chuyển sang chuyên nghiệp.

Bordeaux có được danh hiệu đầu tiên vào năm 1941 khi họ giành được Cúp bóng đá Pháp sau khi đánh bại SC Fives 2-0 ở chung kết. Phải đến 45 năm sau họ mới đoạt lại được danh hiệu này sau khi thất bại ở 6 trận chung kết.

Mùa bóng 194950 Bordeaux lần đầu tiên vô địch Ligue 1, chỉ một năm sau khi vô địch Ligue 2, với André Gérard là một trong những cầu thủ đóng góp lớn nhất. Hàng thủ của Bordeaux thời gian đó được đánh giá là "Pháo đài bất khả xâm phạm", với các cầu thủ nổi bật như De Harder, Kargu và Libar.

Thời gian trôi qua và Bordeaux xuống dốc dần, cho đến mùa bóng 1979-80, 13 tuần sau khi sa thải huấn luyện viên, câu lạc bộ thuê Raymond Goethals, huấn luyện viên thành công ở Anderlecht với những chiến thuật nổi tiếng của riêng ông. Tuy nhiên ông cũng chỉ làm việc ở câu lạc bộ chưa đến một năm, và bị thay thế bằng Aimé Jacquet.

Thập niên 1980 là thời điểm thành công của câu lạc bộ. Bordeaux giành được 3 chức vô địch quốc gia, 2 cúp quốc gia và thường xuyên có mặt ở đấu trường châu Âu. Cho đến đầu thập niên 1990 Bordeaux phải xuống hạng vì lý do tài chính. Chỉ một thời gian ngắn sau họ đã trở lại giải đấu cao nhất của Pháp, và có được kết quả thành công nhất trong lịch sử câu lạc bộ là lọt vào trận chung kết Cúp UEFA năm 1996.

Năm 1999 là thời điểm mạnh nhất của câu lạc bộ trong thập niên 1990. Trong mùa bóng 1998-99, Élie Baup dẫn dắt đội bóng và trong suốt mùa bóng thay nhau chiếm giữ ngôi đầu của giải vô địch với Olympique de Marseille. Trước vòng đấu cuối cùng, Bordeaux chỉ hơn Marseille có 1 điểm (69 với 68). Với bàn thắng quyết định ghi được ở phút 89, Bordeaux giành chức vô địch đầu tiên sau 12 mùa bóng, cũng là chức vô địch quốc gia gần đây nhất.

Mùa bóng 2007-08, câu lạc bộ giành vị trí thứ nhì ở Ligue 1 (sau Lyon) và giành suất tham dự thẳng vòng bảng Champions League. Ở trận tranh Siêu cúp bóng đá Pháp đầu mùa bóng 2008-09, họ đánh bại Lyon trên chấm sút phạt luân lưu, giành Siêu cúp lần thứ hai.

Các mốc thời gian

  • 1881/82 - Câu lạc bộ được thành lập.
  • 1910 - Bóng đá có mặt ở câu lạc bộ, tuy nhiên chỉ tồn tại trong một mùa.
  • 1919 - Bóng đá xuất hiện trở lại câu lạc bộ.
  • 1937 - Bordeaux chuyển sang bóng đá chuyên nghiệp.
  • 1941 - Chiến thắng đầu tiên: Cúp bóng đá Pháp.
  • 1945 - Mùa bóng đầu tiên tại giải vô địch quốc gia.
  • 1950 - Danh hiệu vô địch quốc gia đầu tiên.
  • 1964 - Lần đầu tiên tham dự đấu trường châu Âu.
  • 1984 - Lần đầu tiên tham dự Cúp C1 châu Âu, vào đến bán kết.
  • 1987 - Lần đầu tiên giành được cú đúp (vô địch quốc gia và Cúp quốc gia).
  • 1996 - Trận chung kết Cúp châu Âu đầu tiên (Cúp C3).
  • 1999 - Lần gần nhất vô địch quốc gia.

Danh hiệu

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 8 tháng 8 năm 2023[6][7]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Na Uy Stian Rode Gregersen
3 HV Pháp Johaneko Louis-Jean
4 HV Cameroon Malcom Bokele
5 HV Pháp Yoann Barbet
6 TV Ukraina Danylo Ihnatenko
8 TV Mali Issouf Sissokho
9 Slovenia Žan Vipotnik
10 TV Pháp Gaëtan Weissbeck (cho mượn từ Sochaux)
11 România Alexi Pitu
12 Honduras Alberth Elis
13 TM Ba Lan Rafał Strączek
14 HV Cộng hòa Dân chủ Congo Vital N'Simba
17 TV Pháp Lenny Pirringuel
18 TV Pháp Emmanuel Biumla
19 HV Gabon Jacques Ekomié
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 TV Tây Ban Nha Pedro Díaz
22 TV Bồ Đào Nha Mathias De Amorim
24 HV Pháp Harisson Marcelin
26 TV Pháp Emeric Depussay
28 Pháp Rémi Oudin
29 TV Pháp Jérémy Livolant
30 Gruzia Zuriko Davitashvili
34 HV Pháp Clément Michelin
40 TM Pháp Alane Bedfian
72 TV Pháp Yohan Cassubie
77 Sénégal Aliou Badji
81 Pháp Marvin De Lima
91 Pháp David Tebili
97 TM Guadeloupe Davy Rouyard
99 TM Pháp Grégoire Swiderski

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Pháp Logan Delaurier-Chaubet (cho mượn tại Quevilly-Rouen)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Pháp Tom Lacoux (cho mượn tại Famalicão)

Đội dự bị

Tính đến ngày 11 tháng 7 năm 2023[8]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Pháp Nicolas Bahoya
TM Pháp Guerric Bernou
TM Guadeloupe Davy Rouyard
HV Algérie Aïssa Boudechicha
HV Pháp Rayane Doucouré
HV Pháp Joël Manga
HV Pháp Yael Mouanga
HV Pháp Glenn Younousse
TV Pháp Emmanuel Biumla
TV Pháp Yassine Boujouama
TV Bồ Đào Nha Mathias De Amorim
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Bồ Đào Nha Mathias De Amorim
TV Pháp Emilien Makagni
TV Thụy Sĩ Joss Marques
TV Pháp Rudy Orea
TV Haiti Johab Pascal
Maroc Cehaib El Moutawakil
Pháp Luc Essiena
Pháp Alexandre Fernandes
Ghana Jamal Haruna
Pháp David Tebili

Kỷ lục câu lạc bộ

Số lần ra sân nhiều nhất

# Tên Số trận
Pháp Alain Giresse 587
Pháp Ulrich Ramé 525
Pháp Jean-Christophe Thouvenel 490
Pháp Guy Calléja 441
Đức Gernot Rohr 430
Pháp René Gallice 390
Pháp Marc Planus 381
Pháp Edouard Kargulewicz 341
Pháp Jean Tigana 326
10° Pháp Christophe Dugarry 324

Ghi bàn nhiều nhất

# Tên Số bàn
Pháp Alain Giresse 182
Pháp Edouard Kargulewicz 151
Pháp Bernard Lacombe 138
Pháp Laurent Robuschi 130
Bồ Đào Nha Pauleta 91
Hà Lan Johannes Lambertus de Harder 90
Pháp Didier Couécou 89
Maroc Marouane Chamakh 76
Argentina Hector De Bourgoing 72
10° Pháp Lilian Laslandes 70

[9]

Ban Lãnh đạo và huấn luyện

Ban lãnh đạo[10]
  • Chủ tịch: Joseph DaGrosa
  • Giám đốc điều hành: Alain Deveseleer
  • Giám đốc thương mại và marketing: Vincent Repoux
  • Giám đốc quản trị và tài chính: Catherine Steva
  • Giám đốc tuyển dụng: Yannick Stopyra
Huấn luyện và y tế[11]
  • Huấn luyện viên trưởng: Paulo Sousa
  • Trợ lý huấn luyện: Eric Blahic
  • Huấn luyện viên thủ môn: Franck Mantaux
  • Cố vấn kỹ thuật: Pierre Espanol
  • Huấn luyện viên thể lực: Eric Bedouet
  • Huấn luyện viên thể lực: Kevin Plantet
  • Bác sĩ: Thierry Delmeule
  • Bác sĩ: Hervé Petit
  • Bác sĩ tim mạch: Laurent Labbé
  • Bác sĩ tim mạch: David Das Neves
  • Bác sĩ tim mạch: Cyril Hostein
  • Bác sĩ tim mạch: Jacques Thébault
  • Xương khớp: Eric Robinson

Các huấn luyện viên

Bordeaux có tổng cộng 36 huấn luyện viên trong lịch sử. Đầu tiên là HLV người Tây Ban Nha, Benito Díaz.

Thời gian Tên
1937–42 Tây Ban Nha Benito Díaz
1942–43 Tây Ban Nha Santiago Urtizberea
1943 Anh Eugen Stern
1943–45 Tây Ban Nha Oscar Saggiero
1945–47 Anh Maurice Bunyan
1947–57 Pháp André Gérard
1957 Tây Ban Nha Santiago Urtizberea
1957–60 Pháp Camille Libar
1960–67 Tây Ban Nha Salvador Artigas
1967–70 Pháp Jean-Pierre Bakrim
1970 Pháp Pierre Danzelle
1970–72 Pháp André Gérard
1972–74 Pháp Pierre Phelipon

Thời gian Tên
1974–76 Pháp André Menaut
1976–78 Pháp Christian Montes
1978–79 Argentina Luis Carniglia
1979–80 Bỉ Raymond Goethals
1980–89 Pháp Aimé Jacquet
1989 Pháp Didier Couécou
1989–90 Bỉ Raymond Goethals
Tháng 9 năm 1990–90 Đức Gernot Rohr
1990–91 Pháp Gérard Gili
1991 – Tháng 6 năm 1992 Đức Gernot Rohr
Tháng 7 năm 1992 – Tháng 6 năm 1994 Pháp Rolland Courbis
Tháng 7 năm 1994 – Tháng 6 năm 1995 Bồ Đào Nha Toni
Tháng 4 năm 1995 – Tháng 6 năm 1995 Pháp Éric Guérit

Thời gian Tên
Tháng 7 năm 1995 – Tháng 2 năm 1996 Cộng hòa Liên bang Nam Tư Slavoljub Muslin
Tháng 2 năm 1996 – Tháng 6 năm 1996 Đức Gernot Rohr
Tháng 7 năm 1996 – Tháng 6 năm 1997 Pháp Rolland Courbis
Tháng 6 năm 1997 – Tháng 12 năm 1997 Pháp Guy Stéphan
Tháng 12 năm 1997 – Tháng 10 năm 2003 Pháp Elie Baup
Tháng 10 năm 2003 – Tháng 6 năm 2005 Pháp Michel Pavon
Tháng 7 năm 2005 – Tháng 6 năm 2007 Brasil Ricardo Gomes
Tháng 7 năm 2007 – Tháng 5 năm 2010 Pháp Laurent Blanc
Tháng 5 năm 2010 – Tháng 5 năm 2011 Pháp Jean Tigana
Tháng 5 năm 2011 – Tháng 6 năm 2011 Pháp Éric Bedouet (tạm quyền)
Tháng 6 năm 2011 – Tháng 5 năm 2014 Pháp Francis Gillot
Tháng 5 năm 2014 – Tháng 3 năm 2016 Pháp Willy Sagnol
Tháng 3 năm 2016 – Tháng 5 năm 2016 Pháp Ulrich Ramé
Tháng 7 năm 2016– Tháng 1 năm 2018 Pháp Jocelyn Gourvennec
Tháng 1 năm 2018– Tháng 9 năm 2018 Uruguay Gustavo Poyet
Tháng 9 năm 2018– Tháng 3 năm 2019 Brasil Ricardo Gomes
Tháng 3 năm 2019– Bồ Đào Nha Paulo Sousa

Tham khảo

  1. ^ “Live Bordeaux Monaco”. Le Figaro (bằng tiếng Pháp). France. ngày 23 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ “Les derniers pas de Chamakh” (bằng tiếng Pháp). Europe 1. ngày 1 tháng 2 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  3. ^ “Pele reve de Bordeaux” (bằng tiếng Pháp). L'Equipe. ngày 23 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2019. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2019.
  5. ^ http://www.tellerreport.com/sports/--league-1--the-us-investment-fund-gacp-new-owner-of-bordeaux-.Sk5noB1T7.html
  6. ^ “Effectif”. Truy cập 13 Tháng Một năm 2017.
  7. ^ “Les numéros de maillots pour la saison”. Truy cập 29 tháng Bảy năm 2022.
  8. ^ “Effectif - Equipe réserve”. FC GIrondins de Bordeaux. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2022.
  9. ^ “Les Milleurs Buteurs”. La Legende Des Girondins.com (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ 13 tháng Năm năm 2023. Truy cập 14 tháng Bảy năm 2019.
  10. ^ “Le curriculum vitae” (bằng tiếng Pháp). FC Girondins de Bordeaux. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
  11. ^ “Staff des Girondins cette saison” (bằng tiếng Pháp). FC Girondins de Bordeaux. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • (tiếng Pháp) Trang chủ câu lạc bộ
  • (tiếng Pháp) chezlesgirondins.com: Những câu chuyện về Girondins de Bordeaux Lưu trữ 2008-11-08 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) Đội hình ra quân của Bordeaux[liên kết hỏng]
  • Bordeaux trên trang chủ UEFA
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Giải hạng nhất
(1932-2002)
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1939–40
  • 1940-41
  • 1941-42
  • 1942-43
  • 1943-44
  • 1944-45
  • 1945-46
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-2000
  • 2000-01
  • 2001-02
Ligue 1
(2002-nay)
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10
  • 2010-11
  • 2011-12
  • 2012-13
  • 2013-14
  • 2014-15
  • 2015-16
  • 2016-17
  • 2017-18
  • 2018-19
  • 2019-20
2013-14
Các câu lạc
bộ cũ
Giải đấu
  • Câu lạc bộ (Vô địch)
  • Cầu thủ nước ngoài
  • Sân vận động
Thống kê và
giải thưởng
  • Kỉ lục
  • Giải thưởng hàng năm
  • Những câu lạc bộ giàu nhất: (Deloitte) (Forbes)
Khác
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Pháp
Đội tuyển quốc gia
Nam
Nữ
  • ĐTQG
  • U-17
  • U-19
Đội trẻ
  • U-21
  • U-20
  • U-19
  • U-18
  • Các ĐT trẻ
Hải ngoại
Không chính
thức
  • Bretagne
  • Corse
Các giải đấu
Nam
Nữ
  • D1 Féminine
  • D2 Féminine (2 bảng)
  • D3 Féminine (4 bảng)
Giải trẻ
  • U-19 (4 bảng)
  • U-17 (6 bảng)
Hải ngoại
  • Championnat National (Guyane thuộc Pháp)
  • Championnat National (Martinique)
  • Division d’Honneur (Guadeloupe)
  • Division d’Honneur (Mayotte)
  • Division d’Honneur (Nouvelle-Calédonie)
  • Ligue des Antilles
  • Giải bóng đá ngoại hạng Réunion
  • Giải vô địch bóng đá Saint-Martin
  • Ligue de Football de Saint Pierre et Miquelon
Giải đấu cúp
Nam
Nữ
  • Coupe de France Féminine
Giải trẻ
  • Coupe Gambardella
  • Coupe Nationale (U-15
  • U-13)
Hải ngoại
  • Cúp bóng đá Guadeloupe
  • Cúp bóng đá Guyane
  • Cúp bóng đá Martinique
  • Cúp bóng đá Mayotte
  • Coupe de Noél
  • Cúp bóng đá Réunion
  • Cúp bóng đá Polynésie
  • Coupe de l'Outre-Mer
  • Cúp bóng đá Nouvelle-Calédonie
Các học viện
  • Castelmaurou
  • Châteauroux
  • Clairefontaine
  • Liévin
  • Ploufragan
  • Saint-Sébastien-sur-Loire
  • Vichy
Tổ chức
  • UNFP (các giải thưởng)
  • DNCG
  • USFSA
Khác
  • Coupe Charles Drago
  • Tournoi de Montaigu
  • France 98
  • Lịch sử
  • Câu lạc bộ
  • Vô địch
  • Vô địch nữ
  • Vô địch cúp
  • Vô địch cúp Liên đoàn
  • Huấn luyện viên
  • Bảng xếp hạng
  • Kỉ lục Pháp
  • Kỉ lục Ligue 1
  • Cầu thủ nước ngoài
  • Sân vận động