UEFA Europa League 2023–24

Giải bóng đá câu lạc bộ châu ÂuBản mẫu:SHORTDESC:Giải bóng đá câu lạc bộ châu Âu
UEFA Europa League 2023–24
Sân vận động Aviva ở Dublin sẽ tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
8–31 tháng 8 năm 2023
Vòng đấu chính:
21 tháng 9 năm 2023 – 22 tháng 5 năm 2024
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+36 (từ 32 hiệp hội)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu136
Số bàn thắng425 (3,13 bàn/trận)
Số khán giả4.149.375 (30.510 khán giả/trận)
Vua phá lướiPierre-Emerick Aubameyang (Marseille)
10 bàn thắng
Cập nhật thống kê tính đến ngày 18 tháng 4 năm 2024.

UEFA Europa League 2023–24 là mùa giải thứ 53 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 15 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động Aviva ở Dublin, Cộng hòa Ireland. Đội vô địch của giải sẽ tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2024-25 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2023-24 trong trận Siêu cúp châu Âu 2024.

Đây là mùa giải cuối cùng với thể thức hiện tại gồm 32 đội tham dự tại vòng bảng sau khi UEFA công bố thể thức hoàn toàn mới được giới thiệu cho mùa giải sau.[1]

Sevilla là đội đương kim vô địch, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch của mình sau khi bị loại khỏi đấu trường châu Âu từ vòng bảng của UEFA Champions League 2023–24.

Phân bố đội của hiệp hội

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2023–24. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein do không tổ chức giải vô địch quốc gia và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[2]

  • Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League (nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia).
  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–16 (trừ Nga)[Note RUS] có 1 đội lọt vào.
  • 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2023-24 được chuyển qua Europa League.

Thứ hạng hiệp hội

Đối với UEFA Europa League 2023–24, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2022, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2017-18 đến 2021-22.[3]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UECL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2023–24
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1  Anh 106.641 2 +1 (UECL)
2  Tây Ban Nha 96.141
3  Ý 76.902 +1 (UCL)
4  Đức 75.213
5  Pháp 60.081 +2 (UCL)
6  Bồ Đào Nha 53.382 1 +2 (UCL)
7  Hà Lan 49.300 +1 (UCL)
8  Áo 38.850 +1 (UCL)
9  Scotland 36.900 +1 (UCL)
10  Nga 34.482 0 [Note RUS]
11  Serbia 33.375 1 +1 (UCL)
12  Ukraina 31.800 +2 (UCL)
13  Bỉ 30.600 +1 (UCL)
14  Thụy Sĩ 29.675 +2 (UCL)
15  Hy Lạp 28.200 +2 (UCL)
16  Cộng hòa Séc 27.800 +1 (UCL)
17  Na Uy 27.250 0 +1 (UCL)
18  Đan Mạch 27.175
19  Croatia 27.150 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20  Thổ Nhĩ Kỳ 27.100 0 +1 (UCL)
21  Síp 26.375 +1 (UCL)
22  Israel 24.375 +1 (UCL)
23  Thụy Điển 22.875 +1 (UCL)
24  Bulgaria 19.500 +1 (UCL)
25  Romania 17.150
26  Azerbaijan 17.000 +1 (UCL)
27  Hungary 16.375
28  Ba Lan 15.875 +1 (UCL)
29  Kazakhstan 15.750 +1 (UCL)
30  Slovakia 15.625 +1 (UCL)
31  Slovenia 15.000 +1 (UCL)
32  Belarus 12.500 +1 (UCL)
33  Moldova 11.250 +1 (UCL)
34  Litva 10.000 +1 (UCL)
35  Bosnia và Herzegovina 9.125 +1 (UCL)
36  Phần Lan 8.875 +1 (UCL)
37  Luxembourg 8.750
38  Latvia 8.625
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
39  Kosovo 8.166 0
40  Cộng hòa Ireland 8.125
41  Armenia 8.125
42  Bắc Ireland 8.083
43  Albania 8.000
44  Quần đảo Faroe 7.250 +1 (UCL)
45  Estonia 7.041
46  Malta 7.000
47  Gruzia 7.000
48  Bắc Macedonia 7.000
49  Liechtenstein 6.500
50  Wales 5.500
51  Gibraltar 5.416
52  Iceland 5.375 +1 (UCL)
53  Montenegro 4.875
54  Andorra 4.665
55  San Marino 1.332

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[4][5][6] Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm, ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, cho dù có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu.

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2023–24
Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ ba 24 tháng 7 năm 2023 10 tháng 8 năm 2023 17 tháng 8 năm 2023
Play-off Vòng play-off 7 tháng 8 năm 2023 24 tháng 8 năm 2023 31 tháng 8 năm 2023
Vòng bảng Lượt trận 1 1 tháng 9 năm 2023 21 tháng 9 năm 2023
Lượt trận 2 5 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 3 26 tháng 10 năm 2023
Lượt trận 4 9 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 5 30 tháng 11 năm 2023
Lượt trận 6 14 tháng 12 năm 2023
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 18 tháng 12 năm 2023 15 tháng 2 năm 2024 22 tháng 2 năm 2024
Vòng 16 đội 23 tháng 2 năm 2024 7 tháng 3 năm 2024 14 tháng 3 năm 2024
Tứ kết 15 tháng 3 năm 2024 11 tháng 4 năm 2024 18 tháng 4 năm 2024
Bán kết 2 tháng 5 năm 2024 9 tháng 5 năm 2024
Chung kết 22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động Aviva, Dublin

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 8 và 10 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 17 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Žalgiris Litva 1–8 Thụy Điển BK Häcken 1–3 0–5
Qarabağ Azerbaijan 4–2 Phần Lan HJK 2–1 2–1
Zrinjski Mostar Bosna và Hercegovina 6–3 Iceland Breiðablik 6–2 0–1
Sheriff Tiraspol Moldova 7–3 Belarus BATE Borisov 5–1 2–2
Astana Kazakhstan 3–6 Bulgaria Ludogorets Razgrad 2–1 1–5
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
Olympiacos Hy Lạp 2–1 Bỉ Genk 1–0 1–1
Slavia Prague Cộng hòa Séc 4–1 Ukraina Dnipro-1 3–0 1–1

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 24 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2023.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Slavia Prague Cộng hòa Séc 3–2 Ukraina Zorya Luhansk 2–0 1–2
Olympiacos Hy Lạp 6–1 Serbia Čukarički 3–1 3–0
Union Saint-Gilloise Bỉ 3–0 Thụy Sĩ Lugano 2–0 1–0
Ludogorets Razgrad Bulgaria 2–4 Hà Lan Ajax 1–4 1–0
BK Häcken Thụy Điển 5–3 Scotland Aberdeen 2–2 3–1
LASK Áo 3–2 Bosna và Hercegovina Zrinjski Mostar 2–1 1–1
Quần đảo Faroe 2–3 Moldova Sheriff Tiraspol 1–1 1–2
Olimpija Ljubljana Slovenia 1–3 Azerbaijan Qarabağ 0–2 1–1
Slovan Bratislava Slovakia 4–7 Cộng hòa Síp Aris Limassol 2–1 2–6
Dinamo Zagreb Croatia 4–5 Cộng hòa Séc Sparta Prague 3–1 1–4

Vòng bảng

Vị trí của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2023–24
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2023, lúc 13:00 CEST, ở Monaco. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2023. Với tư cách là đội vô địch của UEFA Europa Conference League 2022–23, West Ham United vào Nhóm 1 bất kể hệ số câu lạc bộ (CC) của họ.[7]

Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Aris Limassol, Brighton & Hove Albion, BK Häcken, Raków Częstochowa, Servette và TSC có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng. Tất cả 6 câu lạc bộ cũng có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Hơn nữa, Brighton giành quyền tham dự bóng đá châu Âu lần đầu tiên trong lịch sử của họ.

Có tổng cộng 21 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự WHU FRE OLY TSC
1 Anh West Ham United 6 5 0 1 10 4 +6 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 1–0 3–1
2 Đức SC Freiburg 6 4 0 2 17 7 +10 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 5–0 5–0
3 Hy Lạp Olympiacos 6 2 1 3 11 14 −3 7 Chuyển qua Europa Conference League 2–1 2–3 5–2
4 Serbia TSC 6 0 1 5 6 19 −13 1 0–1 1–3 2–2
Nguồn: UEFA

Bảng B

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BHA MAR AJA AEK
1 Anh Brighton & Hove Albion 6 4 1 1 10 5 +5 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 2–0 2–3
2 Pháp Marseille 6 3 2 1 14 10 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 4–3 3–1
3 Hà Lan Ajax 6 1 2 3 10 13 −3 5 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 3–3 3–1
4 Hy Lạp AEK Athens 6 1 1 4 6 12 −6 4 0–1 0–2 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng C

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự RAN SPP BET ALI
1 Scotland Rangers 6 3 2 1 8 6 +2 11 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 1–0 1–1
2 Cộng hòa Séc Sparta Prague 6 3 1 2 9 7 +2 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 1–0 3–2
3 Tây Ban Nha Real Betis 6 3 0 3 9 7 +2 9 Chuyển qua Europa Conference League 2–3 2–1 4–1
4 Cộng hòa Síp Aris Limassol 6 1 1 4 7 13 −6 4 2–1 1–3 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng D

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ATA SCP STU RAK
1 Ý Atalanta 6 4 2 0 12 4 +8 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 1–0 2–0
2 Bồ Đào Nha Sporting CP 6 3 2 1 10 6 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 14 Dec 2–1
3 Áo Sturm Graz 6 1 1 4 4 9 −5 4[a] Chuyển qua Europa Conference League 2–2 1–2 0–1
4 Ba Lan Raków Częstochowa 6 1 1 4 3 10 −7 4[a] 14 Dec 1–1 0–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng nhau ở kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.

Bảng E

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LIV TOU USG LAS
1 Anh Liverpool 6 4 0 2 17 7 +10 12 Đi tiếp vào vòng 16 đội 5–1 2–0 4–0
2 Pháp Toulouse 6 3 2 1 8 9 −1 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 3–2 0–0 1–0
3 Bỉ Union Saint-Gilloise 6 2 2 2 5 8 −3 8 Chuyển qua Europa Conference League 2–1 1–1 2–1
4 Áo LASK 6 1 0 5 6 12 −6 3 1–3 1–2 3–0
Nguồn: UEFA

Bảng F

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự VIL REN MHA PAO
1 Tây Ban Nha Villarreal 6 4 1 1 9 7 +2 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 0–0 3–2
2 Pháp Rennes 6 4 0 2 13 6 +7 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–3 3–0 3–1
3 Israel Maccabi Haifa 6 1 2 3 3 9 −6 5 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 0–3 0–0
4 Hy Lạp Panathinaikos 6 1 1 4 7 10 −3 4 2–0 1–2 1–2
Nguồn: UEFA

Bảng G

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SLP ROM SRV SHE
1 Cộng hòa Séc Slavia Prague 6 5 0 1 17 4 +13 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 4–0 6–0
2 Ý Roma 6 4 1 1 12 4 +8 13 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–0 4–0 3–0
3 Thụy Sĩ Servette 6 1 2 3 4 13 −9 5 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 1–1 2–1
4 Moldova Sheriff Tiraspol 6 0 1 5 5 17 −12 1 2–3 1–2 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng H

VT Đội
  • x
  • t
  • s
ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LEV QAR MOL HAC
1 Đức Bayer Leverkusen 6 6 0 0 19 3 +16 18 Đi tiếp vào vòng 16 đội 5–1 5–1 4–0
2 Azerbaijan Qarabağ 6 3 1 2 7 9 −2 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–0 2–1
3 Na Uy Molde 6 2 1 3 12 12 0 7 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 2–2 5–1
4 Thụy Điển BK Häcken 6 0 0 6 3 17 −14 0 0–2 0–1 1–3
Nguồn: UEFA

Vòng đấu loại trực tiếp

Nhánh đấu

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Bồ Đào Nha Benfica213
Bồ Đào Nha Benfica202Scotland Rangers202
Bồ Đào Nha Benfica202 (2)
Pháp Toulouse101
Pháp Marseille (p)112 (4)
Pháp Marseille415
Ukraina Shakhtar Donetsk213Tây Ban Nha Villarreal033
Pháp Marseille
Pháp Marseille235
Ý Atalanta
Cộng hòa Séc Sparta Prague112
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray314Anh Liverpool5611
Anh Liverpool011
Cộng hòa Séc Sparta Prague246
Ý Atalanta303
Bồ Đào Nha Sporting CP112
22 tháng 5 – Dublin
Thụy Sĩ Young Boys112Ý Atalanta123
Bồ Đào Nha Sporting CP314
Ý Milan437
Ý Milan325Cộng hòa Séc Slavia Prague213
Ý Milan011
Pháp Rennes033
Ý Roma123
Ý Roma404
Hà Lan Feyenoord112 (2)Anh Brighton & Hove Albion011
Ý Roma
Ý Roma (p)112 (4)
Đức Bayer Leverkusen
Azerbaijan Qarabağ224
Bồ Đào Nha Braga235Đức Bayer Leverkusen235
Đức Bayer Leverkusen213
Azerbaijan Qarabağ (s.h.p.)426
Anh West Ham United011
Đức SC Freiburg101
Pháp Lens022Anh West Ham United055
Đức SC Freiburg (s.h.p.)033

Vòng play-off đấu loại trực tiếp

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 18 tháng 12 năm 2023, lúc 13:00 CET.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 15 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 22 tháng 2 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Feyenoord Hà Lan 2–2 (2–4 p) Ý Roma 1–1 1–1 (s.h.p.)
Milan Ý 5–3 Pháp Rennes 3–0 2–3
Lens Pháp 2–3 Đức SC Freiburg 0–0 2–3 (s.h.p.)
Young Boys Thụy Sĩ 2–4 Bồ Đào Nha Sporting CP 1–3 1–1
Benfica Bồ Đào Nha 2–1 Pháp Toulouse 2–1 0–0
Braga Bồ Đào Nha 5–6 Azerbaijan Qarabağ 2–4 3–2 (s.h.p.)
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ 4–6 Cộng hòa Séc Sparta Prague 3–2 1–4
Shakhtar Donetsk Ukraina 3–5 Pháp Marseille 2–2 1–3

Vòng 16 đội

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024, lúc 12:00 CET.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 7 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Sparta Prague Cộng hòa Séc 2–11 Anh Liverpool 1–5 1–6
Marseille Pháp 5–3 Tây Ban Nha Villarreal 4–0 1–3
Roma Ý 4–1 Anh Brighton & Hove Albion 4–0 0–1
Benfica Bồ Đào Nha 3–2 Scotland Rangers 2–2 1–0
SC Freiburg Đức 1–5 Anh West Ham United 1–0 0–5
Sporting CP Bồ Đào Nha 2–3 Ý Atalanta 1–1 1–2
Milan Ý 7–3 Cộng hòa Séc Slavia Prague 4–2 3–1
Qarabağ Azerbaijan 4–5 Đức Bayer Leverkusen 2–2 2–3

Tứ kết

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 4 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Milan Ý 1–3 Ý Roma 0–1 1–2
Liverpool Anh 1–3 Ý Atalanta 0–3 1–0
Bayer Leverkusen Đức 3–1 Anh West Ham United 2–0 1–1
Benfica Bồ Đào Nha 2–2 (2–4 p) Pháp Marseille 2–1 0–1 (s.h.p.)

Bán kết

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, lúc 13:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[4] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 5 năm 2024.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Marseille Pháp 1 Ý Atalanta 2 thg5 9 thg5
Roma Ý 2 Đức Bayer Leverkusen 2 thg5 9 thg5

Chung kết

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 2024 tại Sân vận động AvivaDublin. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[4]

Đội thắng bán kết 1 v Đội thắng bán kết 2

Thống kê

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Tính đến ngày 14 tháng 3 năm 2024

Ghi bàn hàng đầu

Hạng[8] Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Gabon Pierre-Emerick Aubameyang Pháp Marseille 9 640
2 Bỉ Romelu Lukaku Ý Roma 7 795
3 Brasil João Pedro Anh Brighton & Hove Albion 6 436
4 Cộng hòa Séc Patrik Schick Đức Bayer Leverkusen 5 155
Áo Michael Gregoritsch Đức SC Freiburg 345
Uruguay Darwin Núñez Anh Liverpool 375
Hy Lạp Fotis Ioannidis Hy Lạp Panathinaikos 435
Ghana Mohammed Kudus Anh West Ham United 595
Thụy Điển Viktor Gyökeres Bồ Đào Nha Sporting CP 622
Brasil Juninho Azerbaijan Qarabağ 794

Kiến tạo hàng đầu

Hạng[9] Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Maroc Amine Harit Pháp Marseille 6 811
Pháp Jonathan Clauss Pháp Marseille 867
3 Hy Lạp Kostas Fortounis Hy Lạp Olympiacos 5 493
Ý Stephan El Shaarawy Ý Roma 590
5 Ai Cập Mohamed Salah Anh Liverpool 4 288
Đức Florian Wirtz Đức Bayer Leverkusen 359
Anh James Ward-Prowse Anh West Ham United 630
Anh Harvey Elliott Anh Liverpool 675
9 15 cầu thủ 3

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “New format for Champions League post-2024: everything you need to know” [Thể thức mới của Champions League sau năm 2024: mọi điều bạn cần biết]. Nyon: UEFA. 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2023/24 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “Country coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ a b c d e f “2023/24 UEFA Europa League: Matches, final, key dates”. UEFA. 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  5. ^ “International match calendar and access list for the 2023/24 season”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (65/2022). 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
  6. ^ “2023 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
  7. ^ “UEFA 5-year Club Ranking 2023”. kassiesa.net. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  8. ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.
  9. ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Cúp UEFA và UEFA Europa League
Kỷ nguyên Cúp UEFA, 1971–2009
Mùa giải
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
Chung kết
Hai lượt
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
Một lượt
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
Kỷ nguyên UEFA Europa League, 2009–nay
Mùa giải
Chung kết
  • Các trận chung kết
    • Huấn luyện viên vô địch
    • Cầu thủ vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
    • Hat-trick
    • So sánh thành tích
  • Đài truyền hình