Chung kết Cúp FA 1994

Chung kết Cúp FA 1994
Sự kiệnCúp FA 1993–94
Chelsea Manchester United
0 4
Ngày14 tháng 5 năm 1994
Địa điểmSân vận động Wembley, Luân Đôn
Trọng tàiDavid Elleray
Khán giả79.634
Thời tiếtMưa
← 1993
1995 →

Chung kết Cúp FA 1994 là trận chung kết Cúp FA thứ 49 được tổ chức sau Thế chiến thứ hai diễn ra giữa Manchester United và Chelsea. United đến trận chung kết với tư cách đội vô địch Premier League, hơn đội nhì bảng Blackburn Rovers tán điểm. Họ có cơ hội trở thành một trong bốn đội duy nhất của thế kỷ 20 giành "cú đúp danh hiệu" và là lần đầu tiên trong lịch sử. Mặt khác Chelsea thi đấu trận chung kết Cúp FA đầu tiên kể từ sau 1970 và trận chung kết lớn đầu tiên kể từ Chung kết Football League Cup 1972; họ kết thúc ở vị trí thứ 14 tại Premier League.

Trận đấu diễn ra trong một chiều mưa tháng Năm, trong hiệp một, Chelsea là đội thi đấu tốt hơn. Gavin Peacock có một cơ hội tốt để mở tỉ số phút 45 khi cú sút nửa volley của ông đi đúng xà ngang. Trong hiệp hai, Manchester United có được ba bàn thắng chỉ trong có chín phút; hai quả phạt đền gần giống nhau của Eric Cantona và một cú sút của Mark Hughes, sau sai lầm của hậu vệ Chelsea Frank Sinclair. Brian McClair ghi một bàn thắng muộn sau đường chuyền đồng đội của Paul Ince. Trọng tài David Elleray sau đó đã tuyên bố rằng ông hối hận vì đã thổi quả phạt đền thứ hai cho Manchester United, "Đó là trận đấu lớn của tôi và tôi đã đưa ra một quyết định đáng thất vọng."[1]

Chiến thắng của Manchester United là lần thứ tám họ giành cúp này, đuổi kịp kỷ lục mà Tottenham Hotspur thiết lập ba năm trước đó. Chelsea, mặc dù để thua trận chung kết Cúp FA đầu tiên kể từ khi họ giành danh hiệu 24 năm trước đó, giành quyền tham dự Cúp C2 châu Âu 1994-95 do United đã vô địch Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và được tham dự UEFA Champions League.

Đó là lần thứ ba Mark Hughes (thành viên của đội vô địch Cúp FA 1985 và 1990) giành được huy chương vô địch Cúp FA. Tuy nhiên, đồng đội của ông Bryan Robson không có mặt trong đội hình và bỏ lỡ cơ hội giành chiếc huy chương vô địch thứ tư. Hughes giành chiếc huy chương Cúp FA thứ tư ba năm sau đó cùng Chelsea.

Đường tới Wembley

Chủ nhà được xếp trước.

Chelsea

Vòng 3: Barnet 0–0 Chelsea

Đá lại: Chelsea 4–0 Barnet

Vòng 4: Chelsea 1–1 Sheffield Wednesday

Đá lại: Sheffield Wednesday 1–3 Chelsea

Vòng 5: Oxford United 1–2 Chelsea

Vòng 6: Chelsea 1–0 Wolverhampton Wanderers

Bán kết: Chelsea 2–0 Luton Town

Manchester United

Vòng 3: Sheffield United 0–1 Manchester United

 

Vòng 4: Norwich City 0–2 Manchester United

 

Vòng 5: Wimbledon 0–3 Manchester United

Vòng 6: Manchester United 3–1 Charlton Athletic

Bán kết: Oldham Athletic 1–1 Manchester United

Đá lại: Manchester United 4–1 Oldham Athletic

Chi tiết trận đấu

Chelsea0–4Manchester United
Chi tiết Cantona  60' (ph.đ.)66' (ph.đ.)
Hughes  69'
McClair  90+2'
Sân vận động Wembley, Luân Đôn
Khán giả: 79.634
Trọng tài: David Elleray (Middlesex)
Chelsea
Manchester United
TM 1 Nga Dmitri Kharine
HVP 12 Scotland Steve Clarke
TrV 5 Na Uy Erland Johnsen Thẻ vàng 2'
TrV 35 Đan Mạch Jakob Kjeldbjerg
HVT 6 Jamaica Frank Sinclair
TVP 24 Scotland Craig Burley Thay ra sau 68 phút 68'
TVG 18 Anh Eddie Newton
TVG 10 Anh Gavin Peacock
TVT 11 Anh Dennis Wise (c)
7 Scotland John Spencer
21 Anh Mark Stein Thẻ vàng 66' Thay ra sau 78 phút 78'
Dự bị:
TM 13 Anh Kevin Hitchcock
TV 20 Anh Glenn Hoddle Vào sân sau 68 phút 68'
9 Cộng hòa Ireland Tony Cascarino Vào sân sau 78 phút 78'
Cầu thủ-Huấn luyện viên:
Anh Glenn Hoddle
TM 1 Đan Mạch Peter Schmeichel
HVP 2 Anh Paul Parker
TrV 4 Anh Steve Bruce (c)
TrV 6 Anh Gary Pallister
HVT 3 Cộng hòa Ireland Denis Irwin Thay ra sau 84 phút 84'
TVP 14 Nga Andrei Kanchelskis Thay ra sau 84 phút 84'
TVG 8 Anh Paul Ince
TVG 16 Cộng hòa Ireland Roy Keane
TVT 11 Wales Ryan Giggs
10 Wales Mark Hughes
7 Pháp Eric Cantona
Dự bị:
TM 25 Anh Gary Walsh
TV 5 Anh Lee Sharpe Vào sân sau 84 phút 84'
TV 9 Scotland Brian McClair Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Scotland Alex Ferguson
  • Trọng tài biên:
    • Graham Barber (Surrey)
    • Paul Rejer (Staffordshire)
  • Trọng tài dự bị: Gerald Ashby (Worcestershire)

Điều lệ

  • 90 phút
  • 30 phút hiệp phụ nếu cần
  • Đá lại ngày 19 tháng 5 năm 1994 nếu vẫn hòa
  • Đăng ký ba cầu thủ dự bị, sử dụng hai

Tham khảo

  1. ^ “Sporting Spotlight: David Elleray”. BBC Sport. British Broadcasting Corporation. ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Các mùa giải
  • 1871-72
  • 1872-73
  • 1873-74
  • 1874-75
  • 1875-76
  • 1876-77
  • 1877-78
  • 1878-79
  • 1879-80
  • 1880-81
  • 1881-82
  • 1882-83
  • 1883-84
  • 1884-85
  • 1885-86
  • 1886-87
  • 1887-88
  • 1888-89
  • 1889-90
  • 1890-91
  • 1891-92
  • 1892-93
  • 1893-94
  • 1894-95
  • 1895-96
  • 1896-97
  • 1897-98
  • 1898-99
  • 1899-00
  • 1900-01
  • 1901-02
  • 1902-03
  • 1903-04
  • 1904-05
  • 1905-06
  • 1906-07
  • 1907-08
  • 1908-09
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1945-46
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999–00
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
Vòng loại
  • 1888-89
  • 1889-90
  • 1890-91
  • 1891-92
  • 1892-93
  • 1893-94
  • 1894-95
  • 1895-96
  • 1896-97
  • 1897-98
  • 1898-99
  • 1899-00
  • 1900-01
  • 1901-02
  • 1902-03
  • 1903-04
  • 1904-05
  • 1905-06
  • 1906-07
  • 1907-08
  • 1908-09
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1945-46
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-00
  • 2000-01
  • 2001-02
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10
  • 2010-11
  • 2011-12
  • 2012-13
  • 2013-14
  • 2014-15
  • 2015-16
  • 2016-17
  • 2017-18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
Các trận chung kết
  • 1872
  • 1873
  • 1874
  • 1875
  • 1876
  • 1877
  • 1878
  • 1879
  • 1880
  • 1881
  • 1882
  • 1883
  • 1884
  • 1885
  • 1886
  • 1887
  • 1888
  • 1889
  • 1890
  • 1891
  • 1892
  • 1893
  • 1894
  • 1895
  • 1896
  • 1897
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Manchester United F.C.
Chung kết Cúp FA
  • 1909
  • 1948
  • 1957
  • 1958
  • 1963
  • 1976
  • 1977
  • 1979
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1999
  • 2004
  • 2005
  • 2007
  • 2016
  • 2018
  • 2023
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
  • 1908
  • 1911
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1957
  • 1963
  • 1965
  • 1967
  • 1977
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1993
  • 1994
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2003
  • 2004
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2013
  • 2016
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết Cúp C2
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Cúp Liên lục địa
Chung kết FIFA Club World Cup
Các trận khác
  • Manchester United–Arsenal (1990)
  • Manchester United 9–0 Ipswich Town (1995)
  • Nottingham Forest 1–8 Manchester United (1999)
  • Manchester United 0–0 Arsenal (2003)
  • Manchester United 2–0 Arsenal (2004)
  • UEFA Celebration Match (2007)
  • Manchester United 4–3 Manchester City (2009)
  • MLS All-Star 2010
  • MLS All-Star 2011
  • A-League All Stars 2013
  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Chelsea F.C.
Chung kết Cúp FA
Chung kết Football League War Cup
  • 1945
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết UEFA Cup Winners' Cup
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Chung kết FIFA Club World Cup
Chung kết Full Members Cup
  • 1986
  • 1990
Chung kết Play-off Football League
  • Second Division 1988
Các trận đấu khác