Chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2006


Trận chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2006
Sự kiệnCúp Liên đoàn bóng đá Anh 2005–06
Manchester United Wigan Athletic
4 0
Ngày26 tháng 2 năm 2006
Địa điểmSân vận động Thiên niên kỷ, Cardiff
Cầu thủ xuất sắc
nhất trận đấu
Wayne Rooney (Manchester United)[1]
Trọng tàiAlan Wiley (Staffordshire)
Khán giả66,866
Thời tiếtNhiều mây
6 °C (43 °F)[2]
← 2005
2007 →

Chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2006 là trận đấu giữa Manchester UnitedWigan Athletic diễn ra vào ngày 26 tháng 2 năm 2006. Manchester United giành chiến thắng một cách dễ dàng, ghi được 4 bàn thắng. Louis Saha và Cristiano Ronaldo ghi được mỗi người mỗi bàn, Wayne Rooney ghi 2 bàn thắng. Với danh hiệu cao quý này, Các cầu thủ Manchester United mặc áo thi đấu với khẩu hiệu "For You Smudge", để giành tặng cho cầu thủ Alan Smith, cầu thủ này đã bị gãy chân trái ở FA Cup trong trận đấu với đối thủ Liverpool.[3] Thủ môn Mike Pollitt Wigan đã bị chấn thương gân kheo sau 14 phút có mặt trên sân, điều đó khiến giấc mơ chuyển sang thi đấu cho Quỷ đỏ của anh bị hủy bỏ.

Đường đến Cardiff

Manchester United
Vòng 3[4] Manchester United 4–1 Barnet
Vòng 4 Manchester United 3–1 West Bromwich Albion
Vòng 5 Birmingham City 1–3 Manchester United
Vòng bán kết (lượt đi) Blackburn Rovers 1–1 Manchester United
Vòng bán kết (lượt về) Manchester United 2–1 Blackburn Rovers
  (Man Utd thắng 3–2 chung cuộc)

Wigan
Vòng 2[4] Wigan Athletic 1–0 Bournemouth
Vòng 3 Wigan Athletic 3–0 Watford
Vòng 4 Wigan Athletic 1–0 Newcastle United
Vòng 5 Wigan Athletic 2–0 Bolton Wanderers
Vòng bán kết (lượt đi) Wigan Athletic 1–0 Arsenal
Vòng bán kết (lượt về) Arsenal 2–1 Wigan Athletic
  (2–2 sau hai lượt. Wigan Athletic thắng nhờ luật bàn thắng sân khách)

Trận chung kết

Manchester United4–0Wigan Athletic
Rooney  33'61'
Saha  55'
Ronaldo  59'
Report
Khán giả: 66,866
Trọng tài: Alan Wiley (Staffordshire)
Manchester United
Wigan Athletic
GK 19 Hà Lan Edwin van der Sar
RB 2 Anh Gary Neville (c)
CB 6 Anh Wes Brown Thay ra sau 83 phút 83'
CB 5 Anh Rio Ferdinand
LB 27 Pháp Mikaël Silvestre Thay ra sau 83 phút 83'
RM 7 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Thẻ vàng 60' Thay ra sau 73 phút 73'
CM 22 Cộng hòa Ireland John O'Shea
CM 11 Wales Ryan Giggs
LM 13 Hàn Quốc Park Ji-Sung
SS 8 Anh Wayne Rooney
CF 9 Pháp Louis Saha
Không sử dụng:
GK 1 Hoa Kỳ Tim Howard
DF 3 Pháp Patrice Evra Vào sân sau 83 phút 83'
DF 15 Serbia và Montenegro Nemanja Vidić Vào sân sau 83 phút 83'
MF 23 Anh Kieran Richardson Vào sân sau 73 phút 73'
FW 10 Hà Lan Ruud van Nistelrooy
Huấn luyện viên:
Scotland Alex Ferguson
GK 12 Anh Mike Pollitt Thay ra sau 14 phút 14'
RB 2 Pháp Pascal Chimbonda
CB 16 Hà Lan Arjan de Zeeuw (c) Thẻ vàng 45'
CB 6 Thụy Sĩ Stéphane Henchoz Thay ra sau 62 phút 62'
LB 26 Anh Leighton Baines
RM 21 Anh Jimmy Bullard
CM 11 Cộng hòa Ireland Graham Kavanagh Thay ra sau 72 phút 72'
CM 19 Áo Paul Scharner
LM 20 Scotland Gary Teale
CF 7 Sénégal Henri Camara
CF 30 Grenada Jason Roberts
Không sử dụng:
GK 1 Úc John Filan Vào sân sau 14 phút 14'
DF 4 Anh Matt Jackson
MF 8 Thụy Điển Andreas Johansson
MF 23 Thụy Sĩ Reto Ziegler Vào sân sau 72 phút 72'
FW 10 Scotland Lee McCulloch Vào sân sau 62 phút 62'
Huấn luyện viên:
Anh Paul Jewell

Điều khiển trận đấu

  • Trợ lý trọng tài:
    • John Holbrook (Worcestershire)
    • Paul Norman (Dorset)
  • Trọng tài thứ 4: Andy Hall (West Midlands)

Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu

Điều lệ trận đấu

  • 90 phút.
  • 30 cho thời gian hiệp phụ.
  • Sút luân lưu 11m sau hiệp phụ.
  • 5 cầu thủ dự bị.
  • Thay tối đa là 3 cầu thủ.

Gốc thống kê

United Wigan
Tổng cú sút 14 16
Sút trung đích 9 7
Kiểm soát bóng 46% 54%
Đá phạt góc 1 5
Phạm lỗi 11 13
Việt vị 3 2
Số thẻ vàng 1 1
Số thẻ đỏ 0 0

Nguồn: ESPN[5]

Tham khảo

  1. ^ a b “Alan Hardaker Trophy Winners”. The Football League. ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ http://www.wunderground.com/history/airport/EGFF/2006/2/26/DailyHistory.html?req_city=NA&req_state=NA&req_statename=NA
  3. ^ “Carling Cup final clockwatch”. BBC. ngày 26 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2014.
  4. ^ a b Clubs in the Premier League receive a bye to the second and clubs in European competitions received a bye to the third round
  5. ^ “Manchester United; Carling Cup Winners 2006”. ESPNsoccernet. ESPN Inc. ngày 26 tháng 2 năm 2006. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng Một năm 2013. Truy cập 15 tháng Mười năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Mùa giải
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984-85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
  • 2024–25
Chung kết
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
  • x
  • t
  • s
Các trận đấu của Manchester United F.C.
Chung kết Cúp FA
  • 1909
  • 1948
  • 1957
  • 1958
  • 1963
  • 1976
  • 1977
  • 1979
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1999
  • 2004
  • 2005
  • 2007
  • 2016
  • 2018
  • 2023
Chung kết Cúp Liên đoàn/Cúp EFL
Siêu cúp Anh
  • 1908
  • 1911
  • 1948
  • 1952
  • 1956
  • 1957
  • 1963
  • 1965
  • 1967
  • 1977
  • 1983
  • 1985
  • 1990
  • 1993
  • 1994
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2003
  • 2004
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2013
  • 2016
Chung kết UEFA Champions League
Chung kết Cúp C2
Chung kết UEFA Europa League
Siêu cúp châu Âu
Cúp Liên lục địa
Chung kết FIFA Club World Cup
Các trận khác
  • Manchester United–Arsenal (1990)
  • Manchester United 9–0 Ipswich Town (1995)
  • Nottingham Forest 1–8 Manchester United (1999)
  • Manchester United 0–0 Arsenal (2003)
  • Manchester United 2–0 Arsenal (2004)
  • UEFA Celebration Match (2007)
  • Manchester United 4–3 Manchester City (2009)
  • MLS All-Star 2010
  • MLS All-Star 2011
  • A-League All Stars 2013