Cúp FA 1998-99

Giải bóng đá Cúp FA 1998–99 với nhà vô địch là Manchester United, đội bóng này đã đánh bại Newcastle United với tỷ số 2–0 trên Sân vận động Wembley. Các bàn thắng được ghi bởi tiền đạo Teddy Sheringham ở phút thứ 11, sau khi vào sân thay Roy Keane hai phút trước đó và bàn còn lại được ghi bởi tiền vệ Paul Scholes ở phút thứ 53. Đây là chiến thắng lịch sử cho Câu lạc bộ Manchester United khi họ hoàn tất cú ăn ba, sau khi đăng quang chức vô địch Ngoại hạng Anh mùa bóng 1998-99 cuối tuần trước và đăng quang UEFA Champions League mùa bóng 1998-99 vào thứ tư tuần sau.

Quá trình thi đấu

Vòng Ngày Số đội mới Số câu lạc bộ
Vòng sơ loại Thứ 7, Ngày 5 tháng 9 năm 1998 172 558 → 472
Vòng loại 1 Thứ 7, ngày 19 tháng 9 năm 1998 206 472 → 326
Vòng loại 2 Thứ 7, ngày 3 tháng 10 năm 1998 66 326 → 220
Vòng loại 3 Thứ 7, ngày 17 tháng 10 năm 1998 22 220 → 156
Vòng loại 4 Thứ 7, ngày 31 tháng 10 năm 1998 không 156 → 124
Vòng 1 Thứ 7, ngày 14 tháng 11 năm 1998 48 124 → 84
Vòng 2 Thứ 7, ngày 5 tháng 12 năm 1998 không 84 → 64
Vòng 3 Thứ 7, ngày 2 tháng 1 năm 1999 44 64 → 32
Vòng 4 Thứ 7, ngày 23 tháng 1 năm 1999 không 32 → 16
Vòng 5 Thứ 7, ngày 13 tháng 2 năm 1999 không 16 → 8
Vòng 6 Thứ 7, ngày 6 tháng 3 năm 1999 không 8 → 4
Bán kết Thứ 7, ngày 11 tháng 4 năm 1999 không 4 → 2
Chung kết Thứ 7, ngày 22 tháng 5 năm 1999 không 2 → 1

Vòng 1

Vòng loại được đặc cách cho các đội không vô địch tham dự, họ đã vượt qua vòng sơ loại và các đội đến từ cấp độ thứ ba và thứ tư của Hệ thống các giải bóng đá ở Anh. Các trận đấu được tổ chức vào ngày 14 tháng 11 năm 1998. Nếu trận hòa sẽ thi đấu trên sân đội khách, nếu tiếp tục hòa sẽ phân định sau loạt sút luân lưu 11m.

Thứ tự Đội nhà Tỷ số Đội khách Ngày
1 Enfield 2–2 York City 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại York City 2–1 Enfield 24 tháng 11 năm 1998
2 Darlington 3–2 Burnley 17 tháng 11 năm 1998
3 Bedlington Terriers 4–1 Colchester United 14 tháng 11 năm 1998
4 Preston North End 3–0 Ford United 14 tháng 11 năm 1998
5 Yeovil Town 2–2 West Auckland Town 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại West Auckland Town 1–1 Yeovil Town 24 tháng 11 năm 1998
Yeovil Town thắng 5–3 trên chấm luân lưu 11m.
6 Reading 0–1 Stoke City 14 tháng 11 năm 1998
7 Walsall 1–0 Gresley Rovers 14 tháng 11 năm 1998
8 Woking 0–1 Scunthorpe United 14 tháng 11 năm 1998
9 Boreham Wood 2–3 Luton Town 15 tháng 11 năm 1998
10 Macclesfield Town 2–2 Slough Town 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại Slough Town 1–1 Macclesfield Town 24 tháng 11 năm 1998
Macclesfield Town thắng 9–8 trên chấm luân lưu 11m.
11 Scarborough 1–1 Rochdale 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại Rochdale 2–0 Scarborough 24 tháng 11,1998
12 Wrexham 1–0 Peterborough United 14 tháng 11 năm 1998
13 Hednesford Town 3–1 Barnet 14 tháng 11 năm 1998
14 Wycombe Wanderers 1–0 Chesterfield 14 tháng 11 năm 1998
15 Manchester City 3–0 Halifax Town 13 tháng 11,1998
16 Fulham 1–1 Leigh RMI 15 tháng 11 năm 1998
Đá lại Leigh RMI 0–2 Fulham 24 tháng 11 năm 1998
17 Brentford 5–0 Camberley Town 14 tháng 11 năm 1998
18 Bristol Rovers 3–0 Welling United 14 tháng 11 năm 1998
19 Northampton Town 2–1 Lancaster City 14 tháng 11 năm 1998
20 Plymouth Argyle 0–0 Kidderminster Harriers 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại Kidderminster Harriers 0–0 Plymouth Argyle 1 tháng 12 năm 1998
Plymouth Argyle chiến thắng 5–4 trên chấm luân lưu 11m.
21 Oldham Athletic 2–0 Gillingham 14 tháng 11,1998
22 Worcester City 0–1 Torquay United 14 tháng 11 năm 1998
23 Southend United 0–1 Doncaster Rovers 14 tháng 11 năm 1998
24 Mansfield Town 2–1 Hayes 14 tháng 11 năm 1998
25 Cardiff City 6–0 Chester City 14 tháng 11 năm 1998
26 Cheltenham Town 0–1 Lincoln City 14 tháng 11 năm 1998
27 Kingstonian 1–0 Burton Albion 14 tháng 11 năm 1998
28 Dulwich Hamlet 0–1 Southport 14 tháng 11 năm 1998
29 Runcorn 1–1 Stevenage Borough 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại Stevenage Borough 2–0 Runcorn 23 tháng 11 năm 1998
30 Wigan Athletic 4–3 Blackpool 14 tháng 11 năm 1998
31 Tamworth 2–2 Exeter City 14 tháng 11 năm 1998
Đá lại Exeter City 4–1 Tamworth 24 tháng 11 năm 1998
32 Leyton Orient 4–2 Brighton & Hove Albion 14 tháng 11 năm 1998
33 Hendon 0–0 Notts County 15 tháng 11 năm 1998
Đá lại Notts County 3–0 Hendon 1 tháng 12 năm 1998
34 Basingstoke Town 1–2 Bournemouth 14 tháng 11 năm 1998
35 Telford United 0–2 Cambridge United 14 tháng 11 năm 1998
36 Swansea City 3–0 Millwall 13 tháng 11 năm 1998
37 Emley 1–1 Rotherham United 15 tháng 11 năm 1998
Đá lại Rotherham United 3–1 Emley 24 tháng 11 năm 1998
38 Hartlepool United 2–1 Carlisle United 14 tháng 11 năm 1998
39 Rushden & Diamonds 1–0 Shrewsbury Town 14 tháng 11 năm 1998
40 Salisbury City 0–2 Hull City 14 tháng 11 năm 1998

Vòng 2

Vòng thứ hai của giải đấu tập hợp các đội chiến thắng vòng đầu tiên. Các trận đấu được tổ chức vào Thứ bảy ngày 5 tháng 12 năm 1998, với 8 trận đá lại và hai trận phải đá luân lưu.

Thứ tự Đội nhà Tỷ số Đội khách Ngày
1 Darlington 1–1 Manchester City 4 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Manchester City 1–0 Darlington 15 tháng 12 năm 1998
2 Preston North End 2–0 Walsall 5 tháng 12 năm 1998
3 Rochdale 0–0 Rotherham United 5 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Rotherham United 4–0 Rochdale 15 tháng 12 năm 1998
4 Yeovil Town 2–0 Northampton Town 5 tháng 12,1998
5 Notts County 1–1 Wigan Athletic 5 tháng 12 năm 1998
Replay Wigan Athletic 0–0 Notts County 15 tháng 12 năm 1998
Notts County thắng 4–2 trên chấm luân lưu.
6 Macclesfield Town 4–1 Cambridge United 5 tháng 12 năm 1998
7 Lincoln City 4–1 Stevenage Borough 5 tháng 12 năm 1998
8 Luton Town 1–2 Hull City 5 tháng 12 năm 1998
9 Doncaster Rovers 0–0 Rushden & Diamonds 5 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Rushden & Diamonds 4–2 Doncaster Rovers 15 tháng 12 năm 1998
10 Wrexham 2–1 York City 5 tháng 12 năm 1998
11 Wycombe Wanderers 1–1 Plymouth Argyle 5 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Plymouth Argyle 3–2 Wycombe Wanderers 15 tháng 12 năm 1998
12 Fulham 4–2 Hartlepool United 5 tháng 12 năm 1998
13 Oldham Athletic 1–1 Brentford 5 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Brentford 2–2 Oldham Athletic 15 tháng 12 năm 1998
Oldham Athletic thắng 4–2 trên chấm luân lưu.
14 Exeter City 2–2 Bristol Rovers 5 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Bristol Rovers 5–0 Exeter City 15 tháng 12 năm 1998
15 Scunthorpe United 2–0 Bedlington Terriers 5 tháng 12 năm 1998
16 Mansfield Town 1–2 Southport 5 tháng 12 năm 1998
17 Cardiff City 3–1 Hednesford Town 5 tháng 12 năm 1998
18 Kingstonian 0–0 Leyton Orient 6 tháng 12 năm 1998
Đấu lại Leyton Orient 2–1 Kingstonian 15 tháng 12 năm 1998
19 Torquay United 0–1 Bournemouth 5 tháng 12 năm 1998
20 Swansea City 1–0 Stoke City 5 tháng 12 năm 1998

Vòng 3

Vòng thứ ba của Cúp FA của mùa giải này được tổ chức vào Thứ 7 ngày 2 tháng 1 năm 1999. Lần này đánh dấu thời điểm mà các đội bóng ở hai hạng cao nhất trong Hệ thống các giải bóng đá ở Anh đó là Giải bóng đá Ngoại hạng AnhGiải hạng nhất Anh tham dự. Có sáu trận hòa và không có trận sút luân lưu.

Thứ tự Đội nhà Tỷ số Đội khách Ngày
1 Bournemouth 1–0 West Bromwich Albion 2 tháng 1 năm 1999
2 Bristol City 0–2 Everton 2 tháng 1 năm 1999
3 Bury 0–3 Stockport County 2 tháng 1 năm 1999
4 Preston North End 2–4 Arsenal 4 tháng 1 năm 1999
5 Southampton 1–1 Fulham 2 tháng 1 năm 1999
Đá lại Fulham 1–0 Southampton 13 tháng 1 năm 1999
6 Leicester City 4–2 Birmingham City 2 tháng 1 năm 1999
7 Nottingham Forest 0–1 Portsmouth 2 tháng 1 năm 1999
8 Blackburn Rovers 2–0 Charlton Athletic 2 tháng 1 năm 1999
9 Aston Villa 3–0 Hull City 2 tháng 1 năm 1999
10 Sheffield Wednesday 4–1 Norwich City 3 tháng 1 năm 1999
11 Bolton Wanderers 1–2 Wolverhampton Wanderers 2 tháng 1 năm 1999
12 Crewe Alexandra 1–3 Oxford United 2 tháng 1 năm 1999
13 Lincoln City 0–1 Sunderland 2 tháng 1 năm 1999
14 Swindon Town 0–0 Barnsley 2 tháng 1 năm 1999
Đá lại Barnsley 3–1 Swindon Town 19 tháng 1 năm 1999
15 Wrexham 4–3 Scunthorpe United 2 tháng 1 năm 1999
16 Sheffield United 1–1 Notts County 2 tháng 1 năm 1999
Đá lại Notts County 3–4 Sheffield United 23 tháng 1 năm 1999
17 Tranmere Rovers 0–1 Ipswich Town 2 tháng 1 năm 1999
18 Newcastle United 2–1 Crystal Palace 2 tháng 1 năm 1999
19 Tottenham Hotspur 5–2 Watford 2 tháng 1 năm 1999
20 Queens Park Rangers 0–1 Huddersfield Town 2 tháng 1 năm 1999
21 Coventry City 7–0 Macclesfield Town 2 tháng 1 năm 1999
22 West Ham United 1–1 Swansea City 2 tháng 1 năm 1999
Đá lại Swansea City 1–0 West Ham United 13 tháng 1 năm 1999
23 Manchester United 3–1 Middlesbrough ngày 3 tháng 1 năm 1999
24 Plymouth Argyle 0–3 Derby County 2 tháng 1 năm 1999
25 Bradford City 2–1 Grimsby Town 2 tháng 1 năm 1999
26 Oldham Athletic 0–2 Chelsea 2 tháng 1 năm 1999
27 Wimbledon 1–0 Manchester City 2 tháng 1 năm 1999
28 Cardiff City 1–1 Yeovil Town 2 tháng 1 năm 1999
Đá lại Yeovil Town 1–2 Cardiff City 12 tháng 1 năm 1999
29 Port Vale 0–3 Liverpool 16,557
30 Southport 0–2 Leyton Orient 2 tháng 1 năm 1999
31 Rotherham United 0–1 Bristol Rovers 2 tháng 1 năm 1999
32 Rushden & Diamonds 0–0 Leeds United 2 tháng 1 năm 1999
Đá lại Leeds United 3–1 Rushden & Diamonds 13 tháng 1 năm 1999

Vòng 4

Vòng thứ tư gồm 32 đội chiến thắng của vòng đấu trước. Các trận đấu được tổ chức vào Thứ 7 ngày 23 tháng 1 năm 1999. Có 3 trận hòa.

Thứ tự Đội nhà Tỷ số Đội khách Ngày
1 Leicester City 0–3 Coventry City 23 tháng 1 năm 1999
2 Blackburn Rovers 1–0 Sunderland 23 tháng 1 năm 1999
3 Aston Villa 0–2 Fulham 23 tháng 1 năm 1999
4 Sheffield Wednesday 2–0 Stockport County 23 tháng 1 năm 1999
5 Wolverhampton Wanderers 1–2 Arsenal 24 tháng 1 năm 1999
6 Everton 1–0 Ipswich Town 23 tháng 1 năm 1999
7 Wrexham 1–1 Huddersfield Town 23 tháng 1 năm 1999
Đá lại Huddersfield Town 2–1 Wrexham 3 tháng 2 năm 1999
8 Sheffield United 4–1 Cardiff City 27 tháng 1 năm 1999
9 Newcastle United 3–0 Bradford City 23 tháng 1 năm 1999
10 Barnsley 3–1 Bournemouth 23 tháng 1 năm 1999
11 Bristol Rovers 3–0 Leyton Orient 23 tháng 1 năm 1999
12 Portsmouth 1–5 Leeds United 23 tháng 1 năm 1999
13 Manchester United 2–1 Liverpool 24 tháng 1 năm 1999
14 Wimbledon 1–1 Tottenham Hotspur 23 tháng 1 năm 1999
Đá lại Tottenham Hotspur 3–0 Wimbledon 2 tháng 2 năm 1999
15 Oxford United 1–1 Chelsea 25 tháng 1 năm 1999
Đá lại Chelsea 4–2 Oxford United 3 tháng 2 năm 1999
16 Swansea City 0–1 Derby County 23 tháng 1 năm 1999

Vòng 5

Các trận đấu vòng thứ năm được tổ chức vào Thứ 7 ngày 13 tháng 2 năm 1999. Có 4 hòa trong đó có một trận phải đá lại sau khi Arsenal đánh bại Sheffield United trong trận đầu tiên với tỷ số 2-1 tuy nhiên có 1 bàn thắng không hợp lệ. Huấn luyện viên của Arsenal ông Arsene Wenger chấp nhận đá lại và kết quả vẫn 2-1 nghiêng về Arsenal.

Thứ tự Đội nhà Tỷ số Đội khách Ngày
1 Sheffield Wednesday 0–1 Chelsea 13 tháng 2 năm 1999
2 Everton 2–1 Coventry City 13 tháng 2 năm 1999
3 Newcastle United 0–0 Blackburn Rovers 14 tháng 2 năm 1999
Đá lại' Blackburn Rovers 0–1 Newcastle United 24 tháng 2 năm 1999
4 Barnsley 4–1 Bristol Rovers 13 tháng 2 năm 1999
5 Manchester United 1–0 Fulham 14 tháng 2 năm 1999
6 Huddersfield Town 2–2 Derby County 13 tháng 2 năm 1999
Đá lại' Derby County 3–1 Huddersfield Town 24 tháng 2 năm 1999
7 Arsenal 2–1 Sheffield United 13 tháng 2 năm 1999
Đá lại' Arsenal 2–1 Sheffield United 23 tháng 2 năm 1999
8 Leeds United 1–1 Tottenham Hotspur 13 tháng 2 năm 1999
Đá lại Tottenham Hotspur 2–0 Leeds United 24 tháng 2 năm 1999

Vòng 6

Bốn cặp đấu ở vòng tứ kết khởi tranh bắt đầu vào thứ Bảy ngày 6 tháng 3 năm 1999. Arsenal thắng Derby County với tỷ số 1-0 bằng pha làm bàn của Kanu. Trận Manchester United và Chelsea có kết quả hòa phải đá lại tuy nhiên United giành chiến thắng. Barnsley để thua 1-0 trên sân nhà trước Tottenham Hotspur, là đại diện đến từ Premiership cuối cùng còn lại trong giải đấu này.

Arsenal1–0Derby County
Kanu  89' Details
Arsenal Stadium, Highbury, London
Khán giả: 38,046
Trọng tài: Steve Dunn

Newcastle United4–1Everton
Ketsbaia  21'  73'
Georgiadis  61'
Shearer  81'
Details Unsworth  57'
Khán giả: 36,504
Trọng tài: Graham Barber

Manchester United0–0Chelsea
Details
Khán giả: 54.587
Trọng tài: Paul Durkin
Đá lại
Chelsea0–2Manchester United
Details Yorke  4'  59'
Khán giả: 33,075
Trọng tài: Paul Durkin

Barnsley0–1Tottenham Hotspur
Details Ginola  68'
Oakwell, Barnsley
Khán giả: 18,793
Trọng tài: Mike Reed

Vòng bán kết

Vòng bán kết diễn ra vào thứ 7 ngày 11 tháng 4 năm 1999. Trận Manchester United và Arsenal phải đá lại và phần thắng trong thời gian hiệp phụ đó là câu lạc bộ bóng đá Manchester United. Trận đá lại trên Villa Park, giữa Manchester United và Arsenal hết sức kịch tính, đầu tiên là chiếc thẻ đỏ của tiền đạo Roy Keane, thứ hai là Arsenal được thưởng một cú sút luân lưu ở phút bù giờ cuối cùng sau khi trận đấu đang hòa 1-1 nhưng thủ thành Peter Schmeichel xuất sắc cản phá thành công, cuối cùng và đáng nhớ nhất là bàn thắng của Ryan Giggs ở phút 109, khi anh rê bóng từ giữa sân qua 5 hậu vệ Arsenal và cả thủ môn David Seaman để đưa bóng vào lưới. Đây được xem là bàn thắng hay nhất và ấn tượng nhất trong lịch sử của giải đấu. Newcastle đánh bại Tottenham trong trận bán kết còn lại.[1]

Arsenal0 – 0
(hiệp phụ)
Manchester United
Khán giả: 39.217
Trọng tài: David Elleray
Newcastle2 – 0
(hiệp phụ)
Tottenham Hotspur
Shearer  109' (ph.đ.)118'
Khán giả: 53.609
Trọng tài: Paul Durkin
Manchester United2 – 1
(s.h.p.)
Arsenal
Beckham  17'
Giggs  109'
Bergkamp  69'
Khán giả: 30.223
Trọng tài: David Elleray

Trận chung kết

Trận chung kết diễn ra vào ngày 22 tháng 5 năm 1999 và được chơi tại Sân vận động Wembley giữa hai câu lạc bộ Manchester United và Newcastle United. Manchester United là nhà vô địch còn Newcastle đứng thứ 13 tại Premier League mùa giải năm đó. Trận chung kết chỉ đá một chiều khi Manchester United là đội bóng chủ động hoàn toàn trong tấn công. Manchester United lập nên kỳ tích kỷ lục với 10 vô địch khi đánh bại Newcastle với tỷ số 2-0. Các bàn thắng được ghi bởi Teddy SheringhamPaul Scholes ở các phút lần lượt là 11 và 53. Đó là 1 danh hiệu cao quý của Manchester United để hoàn tất đoạt cú ăn ba trong lịch sử. Manchester United cũng trở thành đội bóng đầu tiên giành cú ăn ba tại Bóng đá Anh.

Manchester United2 – 0Newcastle United
Sheringham  11'
Scholes  53'
(Report)
Sân vận động Wembley, London
Khán giả: 79,101
Trọng tài: Peter Jones (Leicestershire)
Manchester United
Newcastle United

Truyền hình

Tại Vương quốc Anh, Kênh ITV miễn phí chia sẻ cho các đài truyền hình khac trong hai mùa giải liên tiếp trong khi đó kênh Sky Sports trực tiếp phát sóng giải đấu 10 lần liên tiếp.

Tham khảo

  1. ^ “No more second chances”. BBC News (British Broadcasting Corporation). ngày 15 tháng 4 năm 1999. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.

Xem thêm

Liên kết ngoài

  • FA Cup Results at The FA Official site
  • x
  • t
  • s
Các mùa giải
  • 1871-72
  • 1872-73
  • 1873-74
  • 1874-75
  • 1875-76
  • 1876-77
  • 1877-78
  • 1878-79
  • 1879-80
  • 1880-81
  • 1881-82
  • 1882-83
  • 1883-84
  • 1884-85
  • 1885-86
  • 1886-87
  • 1887-88
  • 1888-89
  • 1889-90
  • 1890-91
  • 1891-92
  • 1892-93
  • 1893-94
  • 1894-95
  • 1895-96
  • 1896-97
  • 1897-98
  • 1898-99
  • 1899-00
  • 1900-01
  • 1901-02
  • 1902-03
  • 1903-04
  • 1904-05
  • 1905-06
  • 1906-07
  • 1907-08
  • 1908-09
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1945-46
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999–00
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
Vòng loại
  • 1888-89
  • 1889-90
  • 1890-91
  • 1891-92
  • 1892-93
  • 1893-94
  • 1894-95
  • 1895-96
  • 1896-97
  • 1897-98
  • 1898-99
  • 1899-00
  • 1900-01
  • 1901-02
  • 1902-03
  • 1903-04
  • 1904-05
  • 1905-06
  • 1906-07
  • 1907-08
  • 1908-09
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1945-46
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-00
  • 2000-01
  • 2001-02
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10
  • 2010-11
  • 2011-12
  • 2012-13
  • 2013-14
  • 2014-15
  • 2015-16
  • 2016-17
  • 2017-18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23
  • 2023–24
Các trận chung kết
  • 1872
  • 1873
  • 1874
  • 1875
  • 1876
  • 1877
  • 1878
  • 1879
  • 1880
  • 1881
  • 1882
  • 1883
  • 1884
  • 1885
  • 1886
  • 1887
  • 1888
  • 1889
  • 1890
  • 1891
  • 1892
  • 1893
  • 1894
  • 1895
  • 1896
  • 1897
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1910
  • 1911
  • 1912
  • 1913
  • 1914
  • 1915
  • 1920
  • 1921
  • 1922
  • 1923
  • 1924
  • 1925
  • 1926
  • 1927
  • 1928
  • 1929
  • 1930
  • 1931
  • 1932
  • 1933
  • 1934
  • 1935
  • 1936
  • 1937
  • 1938
  • 1939
  • 1946
  • 1947
  • 1948
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024