Streets of Philadelphia

"Streets of Philadelphia"
Bài hát của Bruce Springsteen từ album Philadelphia Official Soundtrack
Mặt B"If I Should Fall Behind"
Phát hành2 tháng 2 năm 1994
Định dạng
  • CD
  • cassette
  • 7"
Thu âmTháng 7-8, 1993
Thời lượng3:15 (đĩa đơn chỉnh sửa)
3:52 (bản nhạc phim)
Hãng đĩaColumbia
Sáng tácBruce Springsteen
Sản xuất
  • Springsteen
  • Chuck Plotkin
  • Tommy Sims
Video âm nhạc
"Streets of Philadelphia" trên YouTube

"Streets of Philadelphia" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Bruce Springsteen nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1993 Philadelphia, một trong những bộ phim thương mại đầu tiên đề cập đến HIV/AIDS.[1] Nó được phát hành vào ngày 2 tháng 2 năm 1994 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Columbia Records. Bài hát sau đó cũng xuất hiện trong nhiều album tuyển tập trong sự nghiệp của Springsteen, như Greatest Hits (1995), The Essential Bruce Springsteen (2003) và Collection: 1973–2012 (2013). Sau khi hoàn thành chuyến lưu diễn Bruce Springsteen 1992–1993 World Tour, đạo diễn của phim Jonathan Demme đã liên lạc và đề nghị nam ca sĩ viết một bài hát cho bộ phim đang thực hiện dang dở của mình. Bài hát được viết lời bởi Springsteen, và ông cũng đồng sản xuất nó với Chuck Plotkin và Tommy Sims, dựa trên cảm hứng từ câu chuyện của một người bạn đã mất của ông.

Sau khi phát hành, "Streets of Philadelphia" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất của nó và ghi nhận bài hát cũng như bộ phim đã thành công trong việc nâng cao nhận thức về AIDS và phơi bày một số sự kỳ thị trong xã hội lúc bấy giờ về căn bệnh này. Nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm giải Quả cầu vànggiải Oscar cho Bài hát gốc xuất sắc nhất cũng như bốn giải Grammy cho Bài hát của năm, Bài hát Rock xuất sắc nhất, Trình diễn giọng nam Rock xuất sắc nhất và Bài hát xuất sắc nhất thuộc thể loại phim điện ảnh hoặc truyền hình bên cạnh một đề cử ở hạng mục Thu âm của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 37. "Streets of Philadelphia" cũng đạt được những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Ý và Na Uy, và lọt vào top 10 ở tất cả những nơi nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở Úc, Đan Mạch, Phần Lan, New Zealand, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ 9 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của ông kể từ đĩa đơn năm 1987 "Tunnel of Love".

Video ca nhạc cho "Streets of Philadelphia" được đạo diễn bởi Jonathan Demme và Ted Demme, trong đó bao gồm những cảnh Springsteen đi bộ dọc theo những con phố hoang vắng, một công viên và sân trường nhộn nhịp, xen kẽ với những hình ảnh từ Philadelphia. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 1994 cho Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ và Video xuất sắc nhất từ một bộ phim, và chiến thắng giải sau. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn bài hát trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Oscar lần thứ 66, giải Grammy lần thứ 37 và giải Video âm nhạc của MTV năm 1994, cũng như trong một số đêm nhạc thuộc những chuyến lưu diễn của ông. Kể từ khi phát hành, "Streets of Philadelphia" đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Elton John, U2, Coldplay và Ryan Adams, đồng thời là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp của nam ca sĩ ở Vương quốc Anh và gần nhất lọt vào top 10 ở Hoa Kỳ.

Danh sách bài hát

Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "Streets of Philadelphia" - 3:48
  2. "If I Should Fall Behind" (trực tiếp) - 4:42
  3. "Growin' Up" (trực tiếp) - 3:13
  4. "The Big Muddy" (trực tiếp) - 4:11
Đĩa 7" tại Anh quốc[3]
  1. "Streets of Philadelphia" - 3:52
  2. "If I Should Fall Behind" (trực tiếp) - 4:42
Đĩa CD tại Hoa Kỳ[4]
  1. "Streets of Philadelphia" - 3:52
  2. "Atlantic City" (trực tiếp) - 5:48

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1994) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[5] 4
Áo (Ö3 Austria Top 40)[6] 1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[7] 1
Canada (RPM)[8] 1
Canada Adult Contemporary (RPM)[9] 6
Đan Mạch (Tracklisten)[10] 3
Châu Âu (Eurochart Hot 100 Singles)[11] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[12] 3
Pháp (SNEP)[13] 1
Đức (Official German Charts)[14] 1
Ireland (IRMA)[15] 1
Ý (FIMI)[16] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[17] 6
Hà Lan (Single Top 100)[18] 5
New Zealand (Recorded Music NZ)[19] 3
Na Uy (VG-lista)[20] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[21] 3
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[22] 2
Anh Quốc (Official Charts Company)[23] 2
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[24] 9
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[25] 3
Hoa Kỳ Mainstream Rock (Billboard)[26] 3
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[27] 13

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1994) Vị trí
Australia (ARIA)[28] 39
Austria (Ö3 Austria Top 40)[29] 4
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[30] 8
Canada (RPM)[31] 4
Canada Adult Contemporary (RPM)[32] 30
Denmark (Tracklisten)[33] 4
Europe (European Hot 100 Singles)[34] 3
France (SNEP)[35] 5
Germany (Official German Charts)[36] 3
Italy (FIMI)[37] 3
Netherlands (Dutch Top 40)[38] 13
Netherlands (Single Top 100)[39] 31
New Zealand (Recorded Music NZ)[40] 50
Norway Spring Period (VG-lista)[41] 2
Sweden (Sverigetopplistan)[42] 13
Switzerland (Schweizer Hitparade)[43] 12
UK Singles (Official Charts Company)[44] 22
US Billboard Hot 100[45] 54
US Adult Contemporary (Billboard)[45] 18

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (1990–1999) Xếp hạng
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[46] 73

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[47] Bạch kim 70.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[48] Vàng 25.000*
Pháp (SNEP)[49] Vàng 250.000*
Đức (BVMI)[50] Vàng 0^
Na Uy (IFPI)[51] Vàng 20.000*
Anh Quốc (BPI)[52] Vàng 400.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[53] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Tham khảo

  1. ^ King, Alex P. (2004). Hit-parade — 20 ans de tubes (bằng tiếng Pháp). Paris: Pascal. tr. 341. ISBN 2-35019-009-9.
  2. ^ “Bruce Springsteen – Streets Of Philadelphia”. Discogs. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Bruce Springsteen – Streets Of Philadelphia”. Discogs. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Bruce Springsteen – Streets Of Philadelphia”. Discogs. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ "Australian-charts.com – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ "Austriancharts.at – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “RPM100 Tracks & Where to find them”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “RPM Adult Contemporary Tracks”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ Nyman, Jake (2005). Suomi soi 4: Suuri suomalainen listakirja (bằng tiếng Phần Lan) (ấn bản 1). Helsinki: Tammi. ISBN 951-31-2503-3.
  13. ^ "Lescharts.com – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “Bruce Springsteen - Streets of Philadelphia” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ "Nederlandse Top 40 – Bruce Springsteen" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ "Dutchcharts.nl – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ "Charts.nz – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ "Norwegiancharts.com – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ "Swisscharts.com – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  23. ^ "Bruce Springsteen: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  24. ^ "Bruce Springsteen Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ "Bruce Springsteen Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ "Bruce Springsteen Chart History (Mainstream Rock)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 6 năm 2017.
  27. ^ "Bruce Springsteen Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Singles 1994”. ARIA. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  29. ^ “Jahreshitparade 1994”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  30. ^ “Jaaroverzichten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  31. ^ “Top 100 Hit Tracks of 1994”. RPM. 18 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  32. ^ “Top 100 AC Tracks of 1994”. RPM. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  33. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  34. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1994” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 1994” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  37. ^ “I singoli più venduti del 1994” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  38. ^ “Jaarlijsten 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten - Single 1994” (bằng tiếng Hà Lan). GfK Dutch Charts. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  40. ^ “Top Selling Singles of 1994”. RIANZ. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  41. ^ “Topp 20 Single Vår 1994” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  42. ^ “Årslista Singlar - År 1994” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
  43. ^ “Swiss Year-end Charts 1994”. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  44. ^ “Top 100 Singles 1994”. Music Week: 9. 14 tháng 1 năm 1995.
  45. ^ a b “The Year in Music: 1994” (PDF). Billboard. 24 tháng 12 năm 1994. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  46. ^ “Ultratop Nineties500”. Ultratop. Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  47. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2017 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Bruce Springsteen; 'Streets of Philadelphia')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  51. ^ “Norwegian single certifications – Bruce Springsteen - Streets of Philadelphia” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.Quản lý CS1: URL hỏng (liên kết)
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Streets of Philadelphia vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Bruce Springsteen – Streets of Philadelphia” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

  • Lịch sử bài hát trên Brucebase Lưu trữ 2013-03-18 tại Wayback Machine
  • Đánh giá "Streets of Philadelphia" trên Allmusic
  • Thông tin đĩa đơn "Streets of Philadelphia" trên Allmusic
  • x
  • t
  • s
Bruce Springsteen và The E Street Band
  • Bruce Springsteen
  • Garry Tallent
  • Roy Bittan
  • Max Weinberg
  • Steven Van Zandt
  • Nils Lofgren
  • Patti Scialfa
  • Jake Clemons
  • Charles Giordano
  • Soozie Tyrell
Cựu thành viên
Ernest Carter
Clarence Clemons
Danny Federici
Vini Lopez
David Sancious
Cựu thành viên lưu diễn
  • Everett Bradley
  • Barry Danielian
  • Clark Gayton
  • Curtis King
  • Suki Lahav
  • Ed Manion
  • The Miami Horns
  • Cindy Mizelle
  • Michelle Moore
  • Tom Morello
  • Curt Ramm
  • Jay Weinberg
Studio albums
  • Greetings from Asbury Park, N.J. (1973)
  • The Wild, the Innocent & the E Street Shuffle (1973)
  • Born to Run (1975)
  • Darkness on the Edge of Town (1978)
  • The River (1980)
  • Nebraska (1982)
  • Born in the U.S.A. (1984)
  • Tunnel of Love (1987)
  • Human Touch (1992)
  • Lucky Town (1992)
  • The Ghost of Tom Joad (1995)
  • The Rising (2002)
  • Devils & Dust (2005)
  • We Shall Overcome: The Seeger Sessions (2006)
  • Magic (2007)
  • Working on a Dream (2009)
  • Wrecking Ball (2012)
  • High Hopes (2014)
  • Western Stars (2019)
  • Letter to You (2020)
  • Only the Strong Survive (2022)
Album trực tiếp và lưu trữ
  • Live 1975–85 (1986)
  • In Concert/MTV Plugged (1993)
  • Live in New York City (2001)
  • Hammersmith Odeon London '75 (2006)
  • Live in Dublin (2007)
  • Live from the Carousel (2011)
  • Apollo Theater 3/09/12 (2014)
  • The Agora, Cleveland 1978 (2015)
  • Tower Theater, Philadelphia 1975 (2015)
  • Nassau Coliseum, New York 1980 (2015)
  • Brendan Byrne Arena, New Jersey 1984 (2015)
  • LA Sports Arena, California 1988 (2015)
  • Schottenstein Center, Ohio 2005 (2015)
  • Ippodromo delle Capannelle, Rome 2013 (2015)
  • Arizona State University, Tempe 1980 (2015)
  • The Christic Shows 1990 (2016)
  • HSBC Arena, Buffalo, NY, 11/22/09 (2016)
  • Scottrade Center, St. Louis, MO, 8/23/08 (2017)
  • Olympiastadion, Helsinki, July 31, 2012 (2017)
  • Wachovia Spectrum, Philadelphia, PA 10/20/09 (2017)
  • Palace Theatre, Albany 1977 (2017)
  • Auditorium Theatre, Rochester, NY 1977 (2017)
  • King's Hall, Belfast March 19, 1996 (2017)
  • The Summit, Houston, TX December 8, 1978 (2017)
Album tuyển tập
  • Greatest Hits (1995)
  • 18 Tracks (1999)
  • The Essential Bruce Springsteen (2003)
  • Greatest Hits (2009)
  • The Promise (2010)
  • Collection: 1973–2012 (2013)
  • Chapter and Verse (2016)
Box set
  • The Born in the U.S.A. 12" Single Collection (1985)
  • Tracks (1998)
  • The Collection (2004)
  • Born to Run: 30th Anniversary Edition (2005)
  • The Collection 1973–1984 (2010)
  • The Promise: The Darkness on the Edge of Town Story (2010)
  • The Album Collection Vol. 1 1973–1984 (2014)
  • The Ties That Bind: The River Collection (2015)
EP
  • Live Collection (1987)
  • Chimes of Freedom (1988)
  • Blood Brothers (1996)
  • PBS Exclusive (2007)
  • Magic Tour Highlights (2008)
  • American Beauty (2014)
Đĩa đơn
  • "Blinded by the Light" (1973)
  • "Spirit in the Night" (1973)
  • "4th of July, Asbury Park (Sandy)" (1974)
  • "Born to Run" (1975)
  • "Tenth Avenue Freeze-Out" (1976)
  • "Prove It All Night" (1978)
  • "Badlands" (1978)
  • "The Promised Land" (1978)
  • "Rosalita (Come Out Tonight)" (1979)
  • "Hungry Heart" (1980)
  • "Fade Away" (1981)
  • "Sherry Darling" (1981)
  • "The River" (1981)
  • "Cadillac Ranch" (1981)
  • "Point Blank" (1981)
  • "Atlantic City" (1982)
  • "Open All Night" (1982)
  • "Dancing in the Dark" (1984)
  • "Cover Me" (1984)
  • "Born in the U.S.A." (1984)
  • "I'm on Fire" (1985)
  • "Glory Days" (1985)
  • "I'm Goin' Down" (1985)
  • "My Hometown" (1985)
  • "Santa Claus Is Comin' to Town" (1985)
  • "War" (1986)
  • "Fire" (1987)
  • "Brilliant Disguise" (1987)
  • "Tunnel of Love" (1987)
  • "One Step Up" (1988)
  • "Tougher Than the Rest" (1988)
  • "Spare Parts" (1988)
  • "Human Touch" (1992)
  • "57 Channels (And Nothin' On)" (1992)
  • "Better Days" (1992)
  • "Streets of Philadelphia" (1994)
  • "Secret Garden" (1995)
  • "The Ghost of Tom Joad" (1996)
  • "Sad Eyes" (1999)
  • "The Rising" (2002)
  • "Lonesome Day" (2002)
  • "Waitin' on a Sunny Day" (2003)
  • "Devils & Dust" (2005)
  • "All the Way Home" (2005)
  • "Radio Nowhere" (2007)
  • "Girls in Their Summer Clothes" (2008)
  • "Working on a Dream" (2008)
  • "My Lucky Day" (2008)
  • "The Wrestler" (2009)
  • "We Take Care of Our Own" (2012)
  • "Death to My Hometown" (2012)
  • "High Hopes" (2013)
  • "Just Like Fire Would" (2014)
Ca khúc xếp hạng
  • "Be True" (1981)
  • "Ramrod" (1981)
  • "Nebraska" (1982)
  • "Johnny 99" (1982)
  • "No Surrender" (1984)
  • "Stand on It" (1985)
  • "Trapped" (live) (1985)
  • "Because the Night" (trực tiếp) (1986)
  • "Chimes of Freedom" (live) (1988)
  • "Youngstown" (1995)
  • "American Skin (41 Shots)" (2001)
  • "Pay Me My Money Down" (2006)
  • "Long Walk Home" (2006)
  • "My City of Ruins" (2011)
  • "Rocky Ground" (2012)
Ca khúc khác
  • "Growin' Up" (1973)
  • "For You" (1973)
  • "Incident on 57th Street" (1973)
  • "The Fever" (1973)
  • "Thunder Road" (1975)
  • "Night" (1975)
  • "Backstreets" (1975)
  • "She's the One" (1975)
  • "Meeting Across the River" (1975)
  • "Jungleland" (1975)
  • "Adam Raised a Cain" (1978)
  • "Racing in the Street" (1978)
  • "Darkness on the Edge of Town" (1978)
  • "Stay" (1979)
  • "The Ties That Bind" (1980)
  • "Independence Day" (1980)
  • "Out in the Street" (1980)
  • "Stolen Car" (1980)
  • "Wreck on the Highway" (1980)
  • "Highway Patrolman" (1982)
  • "Darlington County" (1984)
  • "Working on the Highway" (1984)
  • "Downbound Train" (1984)
  • "Bobby Jean" (1984)
  • "Pink Cadillac" (1984)
  • "Jersey Girl" (1986)
  • "Light of Day" (1993)
  • "The New Timer" (1995)
  • "Land of Hope and Dreams" (2012)
  • "Hunter of Invisible Game" (2014)
Video
  • Video Anthology / 1978–88 (1989)
  • In Concert/MTV Plugged (1992)
  • Blood Brothers (1996)
  • The Complete Video Anthology / 1978–2000 (2001)
  • Live in New York City (2001)
  • Live in Barcelona (2003)
  • VH1 Storytellers (2005)
  • Wings For Wheels (2005)
  • Hammersmith Odeon London '75 (2005)
  • Live in Dublin (2007)
  • Magic Tour Highlights (2008)
  • London Calling: Live in Hyde Park (2010)
  • The Promise: The Making of Darkness on the Edge of Town (2010)
  • Springsteen & I (2013)
  • Born in the U.S.A. Live: London 2013 (2014)
  • A MusiCares Tribute to Bruce Springsteen (2014)
  • Bruce Springsteen's High Hopes (2014)
  • High Hopes in South Africa (2014)
  • Hunter of Invisible Game (2014)
Tour
  • Born to Run tours (1974–77)
  • Darkness Tour (1978)
  • The River Tour (1980–81)
  • Born in the U.S.A. Tour (1984–85)
  • Tunnel of Love Express (1988)
  • Human Rights Now! (1988)
  • Bruce Springsteen 1992–1993 World Tour (1992–93)
  • Ghost of Tom Joad Tour (1995–97)
  • Reunion Tour (1999–2000)
  • Rising Tour (2002–03)
  • Vote for Change (2004)
  • Devils & Dust Tour (2005)
  • Seeger Sessions Band Tour (2006)
  • Magic Tour (2007–08)
  • Working on a Dream Tour (2009)
  • Wrecking Ball Tour (2012-13)
  • High Hopes Tour (2014)
  • The River Tour 2016 (2016)
  • Summer '17 (2017)
  • Springsteen on Broadway (2017)
Liên quan
  • Danh sách đĩa nhạc
  • E Street Band
  • Steel Mill
  • The Sessions Band
  • The Miami Horns
  • Hồi ký Born to Run
  • E Street Radio
  • Little Steven's Underground Garage
  • Outlaw Pete
  • Mike Appel
  • Jon Landau
  • Brendan O'Brien
  • Bob Clearmountain
  • The Max Weinberg 7
  • Southside Johnny
  • Joe Grushecky
  • Badlands: A Tribute to Bruce Springsteen's Nebraska
  • Greetings from E Street
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
Giải thưởng cho "Streets of Philadelphia"
  • x
  • t
  • s
1934–1940
  • "The Continental"
  • Nhạc: Con Conrad
  • Lời: Herb Magidson (1934)
  • "Lullaby of Broadway"
  • Nhạc: Harry Warren
  • Lời: Al Dubin (1935)
  • "The Way You Look Tonight"
  • Nhạc: Jerome Kern
  • Lời: Dorothy Fields (1936)
  • "Sweet Leilani"
  • Nhạc và lời: Harry Owens (1937)
  • "Thanks for the Memory"
  • Nhạc: Ralph Rainger
  • Lời: Leo Robin (1938)
  • "Over the Rainbow"
  • Nhạc: Harold Arlen
  • Lời: E. Y. Harburg (1939)
  • "When You Wish upon a Star"
  • Nhạc: Leigh Harline
  • Lời: Ned Washington (1940)
1941–1950
  • "The Last Time I Saw Paris"
  • Nhạc: Jerome Kern
  • Lời: Oscar Hammerstein II (1941)
  • "White Christmas"
  • Nhạc và lời: Irving Berlin (1942)
  • "You'll Never Know"
  • Nhạc: Harry Warren
  • Lời: Mack Gordon (1943)
  • "Swinging on a Star"
  • Nhạc: James Van Heusen
  • Lời: Johnny Burke (1944)
  • "It Might as Well Be Spring"
  • Nhạc: Richard Rodgers
  • Lời: Oscar Hammerstein II (1945)
  • "On the Atchison, Topeka and the Santa Fe"
  • Nhạc: Harry Warren
  • Lời: Johnny Mercer (1946)
  • "Zip-a-Dee-Doo-Dah"
  • Nhạc: Allie Wrubel
  • Lời: Ray Gilbert (1947)
  • "Buttons and Bows"
  • Nhạc: Jay Livingston
  • Lời: Ray Evans (1948)
  • "Baby, It's Cold Outside"
  • Nhạc và lời: Frank Loesser (1949)
  • "Mona Lisa"
  • Nhạc và lời: Ray Evans và Jay Livingston (1950)
1951–1960
  • "In the Cool, Cool, Cool of the Evening"
  • Nhạc: Hoagy Carmichael
  • Lời: Johnny Mercer (1951)
  • "High Noon (Do Not Forsake Me, Oh My Darlin')"
  • Nhạc: Dimitri Tiomkin
  • Lời: Ned Washington (1952)
  • "Secret Love"
  • Nhạc: Sammy Fain
  • Lời: Paul Francis Webster (1953)
  • "Three Coins in the Fountain"
  • Nhạc: Jule Styne
  • Lời: Sammy Cahn (1954)
  • "Love Is a Many Splendored Thing"
  • Nhạc: Sammy Fain
  • Lời: Paul Francis Webster (1955)
  • "Que Sera, Sera (Whatever Will Be, Will Be)"
  • Nhạc và lời: Jay Livingston và Ray Evans (1956)
  • "All the Way"
  • Nhạc: James Van Heusen
  • Lời: Sammy Cahn (1957)
  • "Gigi"
  • Nhạc: Frederick Loewe
  • Lời: Alan Jay Lerner (1958)
  • "High Hopes"
  • Nhạc: James Van Heusen
  • Lời: Sammy Cahn (1959)
  • "Never on Sunday"
  • Nhạc và lời: Manos Hatzidakis (1960)
1961–1970
  • "Moon River"
  • Nhạc: Henry Mancini
  • Lời: Johnny Mercer (1961)
  • "Days of Wine and Roses"
  • Nhạc: Henry Mancini
  • Lời: Johnny Mercer (1962)
  • "Call Me Irresponsible"
  • Nhạc: James Van Heusen
  • Lời: Sammy Cahn (1963)
  • "Chim Chim Cher-ee"
  • Nhạc và lời: Richard M. Sherman và Robert B. Sherman (1964)
  • "The Shadow of Your Smile"
  • Nhạc: Johnny Mandel
  • Lời: Paul Francis Webster (1965)
  • "Born Free"
  • Nhạc: John Barry
  • Lời: Don Black (1966)
  • "Talk to the Animals"
  • Nhạc và lời: Leslie Bricusse (1967)
  • "The Windmills of Your Mind"
  • Nhạc: Michel Legrand
  • Lời: Alan Bergman và Marilyn Bergman (1968)
  • "Raindrops Keep Fallin' on My Head"
  • Nhạc: Burt Bacharach
  • Lời: Hal David (1969)
  • "For All We Know"
  • Nhạc: Fred Karlin
  • Lời: Robb Royer và Jimmy Griffin (1970)
1971–1980
  • "Theme from Shaft"
  • Nhạc và lời: Isaac Hayes (1971)
  • "The Morning After"
  • Nhạc và lời: Al Kasha và Joel Hirschhorn (1972)
  • "The Way We Were"
  • Nhạc: Marvin Hamlisch
  • Lời: Alan Bergman và Marilyn Bergman (1973)
  • "We May Never Love Like This Again"
  • Nhạc và lời: Al Kasha và Joel Hirschhorn (1974)
  • "I'm Easy"
  • Nhạc và lời: Keith Carradine (1975)
  • "Evergreen (Love Theme from A Star Is Born)"
  • Nhạc: Barbra Streisand
  • Lời: Paul Williams (1976)
  • "You Light Up My Life"
  • Nhạc và lời: Joseph Brooks (1977)
  • "Last Dance"
  • Nhạc và lời: Paul Jabara (1978)
  • "It Goes Like It Goes"
  • Nhạc: David Shire
  • Lời: Norman Gimbel (1979)
  • "Fame"
  • Nhạc: Michael Gore
  • Lời: Dean Pitchford (1980)
1981–1990
1991–2000
2001–2010
  • "If I Didn't Have You"
  • Nhạc và lời: Randy Newman (2001)
  • "Lose Yourself"
  • Nhạc: Eminem, Jeff Bass và Luis Resto
  • Lời: Eminem (2002)
  • "Into the West"
  • Nhạc và lời: Fran Walsh, Howard Shore và Annie Lennox (2003)
  • "Al otro lado del río"
  • Nhạc và lời: Jorge Drexler (2004)
  • "It's Hard out Here for a Pimp"
  • Nhạc và lời: Juicy J, Frayser Boy và DJ Paul (2005)
  • "I Need to Wake Up"
  • Nhạc và lời: Melissa Etheridge (2006)
  • "Falling Slowly"
  • Nhạc và lời: Glen Hansard và Markéta Irglová (2007)
  • "Jai Ho"
  • Nhạc: A. R. Rahman
  • Lời: Gulzar (2008)
  • "The Weary Kind"
  • Nhạc và lời: Ryan Bingham và T-Bone Burnett (2009)
  • "We Belong Together"
  • Nhạc và lời: Randy Newman (2010)
2011–2020
  • "Man or Muppet"
  • Nhạc và lời: Bret McKenzie (2011)
  • "Skyfall"
  • Nhạc và lời: Adele Adkins và Paul Epworth (2012)
  • "Let It Go"
  • Nhạc và lời: Kristen Anderson-Lopez và Robert Lopez (2013)
  • "Glory"
  • Nhạc và lời: John Stephens và Lonnie Lynn (2014)
  • "Writing's on the Wall"
  • Nhạc và lời: Jimmy Napes và Sam Smith (2015)
  • "City of Stars"
  • Nhạc: Justin Hurwitz
  • Lời: Benj Pasek & Justin Paul (2016)
  • "Remember Me"
  • Nhạc và lời: Kristen Anderson-Lopez và Robert Lopez (2017)
  • "Shallow"
  • Nhạc và lời: Lady Gaga, Mark Ronson, Anthony Rossomando và Andrew Wyatt (2018)
  • Danh sách đầy đủ
  • (1934–1940)
  • (1941–1950)
  • (1951–1960)
  • (1961–1970)
  • (1971–1980)
  • (1981–1990)
  • (1991–2000)
  • (2001–2010)
  • (2011–2020)
  • x
  • t
  • s
Thập niên 1960
  • "Town Without Pity" Lời: Ned Washington, Nhạc: Dimitri Tiomkin (1961)
  • "Circus World" Lời: Ned Washington, Nhạc: Dimitri Tiomkin (1964)
  • "Forget Domani" Lời; Norman Newell, Nhạc: Riz Ortolani (1965)
  • "Strangers in the Night" Lời: Charles Singleton, Eddie Snyder, Nhạc: Bert K. (1966)
  • "If Ever I Should Leave You" Lời: Alan Jay Lerner, Nhạc: Frederick Loewe (1967)
  • "The Windmills of Your Mind" Lời: Alan Bergman, Marilyn Bergman, Nhạc: Michel Legrand (1968)
  • "Jean" Nhạc và lời: Rod McKuen (1969)
Thập niên 1970
  • "Whistling Away the Dark" Lời: Johnny Mercer, Nhạc: Henry Mancini (1970)
  • "Life Is What You Make It" Lời: Johnny Mercer, Nhạc: Marvin Hamlisch (1971)
  • "Ben" Lời: Don Black, Nhạc: Walter Scharf (1972)
  • "The Way We Were" Lời: Alan Bergman & Marilyn Bergman, Nhạc: Marvin Hamlisch (1973)
  • "I Feel Love" Lời: Betty Box, Nhạc: Euel Box (1974)
  • "I'm Easy" Nhạc và lời: Keith Carradine (1975)
  • "Evergreen" Lời: Paul Williams, Nhạc: Barbra Streisand (1976)
  • "You Light Up My Life" Nhạc và lời: Joseph Brooks (1977)
  • "Last Dance" Nhạc và lời: Paul Jabara (1978)
  • "The Rose" Nhạc và lời: Amanda McBroom (1979)
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • "Things Have Changed" Nhạc và lời: Bob Dylan (2000)
  • "Until..." Nhạc và lời: Sting (2001)
  • "The Hands That Built America" Nhạc và lời Bono, Adam Clayton, The Edge, & Larry Mullen (2002)
  • "Into the West" Nhạc và lời Annie Lennox, Howard Shore, Frances Walsh (2003)
  • "Old Habits Die Hard" Nhạc và lời Mick Jagger, David A. Stewart (2004)
  • "A Love That Will Never Grow Old" Lời: Bernie Taupin, Nhạc: Gustavo Santaolalla (2005)
  • "The Song of the Heart" Nhạc và lời: Prince Rogers Nelson (2006)
  • "Guaranteed" Nhạc và lời: Eddie Vedder (2007)
  • "The Wrestler" Nhạc và lời: Bruce Springsteen (2008)
  • "The Weary Kind" Nhạc và lời: Ryan Bingham, T-Bone Burnett (2009)
Thập niên 2010
  • "You Haven't Seen the Last of Me" Nhạc và lời: Diane Warren (2010)
  • "Masterpiece" Nhạc và lời: Madonna, Julie Frost và Jimmy Harry (2011)
  • "Skyfall" của Adele Adkins và Paul Epworth (2012)
  • "Ordinary Love" của U2 và Danger Mouse (2013)
  • "Glory" của Common và John Legend (2014)
  • "Writing's on the Wall" của Sam Smith và Jimmy Napes (2015)
  • "City of Stars" của Justin Hurwitz, Benj Pasek và Justin Paul (2016)
  • "This Is Me" của Benj Pasek và Justin Paul (2017)
  • "Shallow" của Lady Gaga, Mark Ronson, Anthony Rossomando và Andrew Wyatt (2018)
  • "(I'm Gonna) Love Me Again" của Elton John (2019)
Thập niên 2020
  • Danh sách đầy đủ
  • Thập niên 1960
  • Thập niên 1970
  • Thập niên 1980
  • Thập niên 1990
  • Thập niên 2000
  • Thập niên 2010
  • Thập niên 2020
  • x
  • t
  • s
1959
Thập niên 1960
1959
Domenico Modugno - "Volare"
1960
Jimmy Driftwood - "The Battle of New Orleans"
1961
Ernest Gold - "Theme from Exodus"
1962
Johnny Mercer & Henry Mancini - "Moon River"
1963
Leslie Bricusse & Anthony Newley - "What Kind of Fool Am I?"
1964
Johnny Mercer & Henry Mancini - "Days of Wine and Roses"
1965
Jerry Herman - "Hello, Dolly!"
1966
Paul Francis Webster & Johnny Mandel - "The Shadow of Your Smile"
1967
John Lennon & Paul McCartney - "Michelle"
1968
Jimmy Webb - "Up, Up, and Away"
1969
Bobby Russell - "Little Green Apples"
Thập niên 1970
1970
Joe South - "Games People Play"
1971
Paul Simon - "Bridge over Troubled Water"
1972
Carole King - "You've Got a Friend"
1973
Ewan MacColl - "The First Time Ever I Saw Your Face"
1974
Norman Gimbel & Charles Fox - "Killing Me Softly with His Song"
1975
Alan và Marilyn Bergman & Marvin Hamlisch - "The Way We Were"
1976
Stephen Sondheim - "Send in the Clowns"
1977
Bruce Johnston - "I Write the Songs"
1978
Barbra Streisand & Paul Williams - "Evergreen (Love Theme from A Star Is Born)" và Joe Brooks - "You Light Up My Life"
1979
Billy Joel - "Just the Way You Are"
Thập niên 1980
1980
Kenny Loggins & Michael McDonald - "What a Fool Believes"
1981
Christopher Cross - "Sailing"
1982
Donna Weiss & Jackie DeShannon - "Bette Davis Eyes"
1983
Johnny Christopher, Mark James & Wayne Carson - "Always on My Mind"
1984
Sting - "Every Breath You Take"
1985
Graham Lyle & Terry Britten - "What's Love Got to Do with It"
1986
Michael Jackson & Lionel Richie - "We Are the World"
1987
Burt Bacharach & Carole Bayer Sager - "That's What Friends Are For"
1988
James Horner, Barry Mann & Cynthia Weil - "Somewhere Out There"
1989
Bobby McFerrin - "Don't Worry, Be Happy"
Thập niên 1990
1990
Larry Henley & Jeff Silbar - "Wind Beneath My Wings"
1991
Julie Gold - "From a Distance"
1992
Irving Gordon - "Unforgettable"
1993
Eric Clapton & Will Jennings - "Tears in Heaven"
1994
Alan Menken & Tim Rice - "A Whole New World"
1995
Bruce Springsteen - "Streets of Philadelphia"
1996
Seal - "Kiss from a Rose"
1997
Gordon Kennedy, Wayne Kirkpatrick & Tommy Sims - "Change the World"
1998
Shawn Colvin & John Leventhal - "Sunny Came Home"
1999
James Horner & Will Jennings - "My Heart Will Go On"
Thập niên 2000
2000
Itaal Shur & Rob Thomas - "Smooth"
2001
Adam Clayton, David Evans, Larry Mullen, Jr. & Paul Hewson - "Beautiful Day"
2002
Alicia Keys - "Fallin'"
2003
Jesse Harris - "Don't Know Why"
2004
Richard Marx & Luther Vandross - "Dance with My Father"
2005
John Mayer - "Daughters"
2006
Adam Clayton, David Evans, Larry Mullen, Jr. & Paul Hewson - "Sometimes You Can't Make It on Your Own"
2007
Emily Burns Erwin, Martha Maguire, Natalie Maines Pasdar & Dan Wilson - "Not Ready to Make Nice"
2008
Amy Winehouse - "Rehab"
2009
Guy Berryman, Jonathan Buckland, William Champion & Christopher Martin - "Viva la Vida"
Thập niên 2010
2010
Thaddis "Kuk" Harrell, Beyoncé Knowles, Terius Nash & Christopher Stewart – "Single Ladies (Put a Ring on It)"
2011
Dave Haywood, Josh Kear, Charles Kelley & Hillary Scott – "Need You Now"
2012
Adele Adkins & Paul Epworth – "Rolling in the Deep"
2013
Jack Antonoff, Jeff Bhasker, Andrew Dost & Nate Ruess – "We Are Young"
2014
Joel Little & Ella Yelich O'Connor – "Royals"
2015
James Napier, William Phillips & Sam Smith – "Stay with Me" (phiên bản của Darkchild)
2016
Ed Sheeran & Amy Wadge – "Thinking Out Loud"
2017
Adele Adkins & Greg Kurstin – "Hello"
2018
Christopher Brody Brown, James Fauntleroy, Philip Lawrence, Bruno Mars, Ray Charles McCullough II, Jeremy Reeves, Ray Romulus & Jonathan Yip – "That's What I Like"
2019
Donald Glover, Ludwig Göransson & Jeffery Lamar Williams – "This Is America"
  • Danh sách đầy đủ
  • (Thập niên 1960)
  • (Thập niên 1970)
  • (Thập niên 1980)
  • (Thập niên 1990)
  • (Thập niên 2000)
  • (Thập niên 2010)
  • x
  • t
  • s
1992-2009
2010-nay