Official New Zealand Music Chart

New Zealand record chartBản mẫu:SHORTDESC:New Zealand record chart

Official New Zealand Music Chartbảng xếp hạng top 40 đĩa đơn và abum hàng tuần ở New Zealand, phát hành hằng tuần bởi Recorded Music NZ (trước đây là Hiệp hội Công nghiệp Thu âm New Zealand). Bảng xếp hạng cũng bao gồm top 20 đĩa đơn và album của nghệ sĩ New Zealand cũng như top 10 album tổng hợp. Tất cả các bảng xếp hạng đều lấy dữ liệu từ doanh số kỹ thuật số cũng như đĩa cứng ở các nhà bán lẻ âm nhạc ở New Zealand.[1]

Cách thức hoạt động của bảng xếp hạng

Bảng xếp hạng đĩa đơn hiện dựa vào sử liệu streaming và doanh số của các bài hát. Tháng 6 năm 2014, có thông báo cho biết bảng xếp hạng sẽ tính luôn cả doanh số stream;[2] và bắt đầu có hiệu lực đối với bảng xếp hạng phát hành vào ngày 7 tháng 11 năm 2014 và bắt đầu từ ngày 10 tháng 11 năm 2014.[3] Dữ liệu airplay trước đó cũng trở thành dữ kiện cho bảng xếp hạng.[4][5]

Lịch sử

Trước năm 2004, RIANZ cũng đã xuất bản một bảng xếp hạng hàng năm của đĩa đơn và album được phát hành ở New Zealand. Vị trí được trao bởi một hệ thống tính điểm đơn giản, theo đó vị trí quán quân của một tuần được 50 điểm, vị trí á quân được 49 điểm và giảm dần, sau đó tất cả điểm các tuần được cộng lại. Tuy nhiên, từ năm 2004 trở đi, các bài hát được xếp hạng trên bảng xếp hạng hàng năm dựa trên doanh số bán ra cho năm đó.

Từ tháng 4 năm 2007 đến tháng 10 năm 2011, các bảng xếp hạng đã được hiển thị và lưu trữ tại trang web radioscope.net.nz trong đó liệt kê 13 bảng xếp hạng khác nhau, đáng chú ý nhất là RadioScope100 và NZ40 Airplay Chart.[6] Vào tháng 11 năm 2011, RIANZ đã ra mắt một trang web cập nhật bảng xếp hạng. Trang web của bảng xếp hạng mới cũng cung cấp khả năng nghe bản xem trước bài hát, xem video âm nhạc và mua các bản nhạc và album.[7][8]

Kỉ niệm lần thứ 40

Tháng 5 năm 2015, Recorded Music NZ kỷ niệm 40 năm của Official NZ Top 40 Music Charts. Một sự kiện được tổ chức tại Vector Arena ở Auckland và có sự biểu diễn của 16 nghệ sĩ từ New Zealand và nước ngoài, những người trước đây đã đạt được các cột mốc khác nhau trên bảng xếp hạng bao gồm nhiều vị trí quán quân nhất, nhiều lần gia nhập bảng xếp hạng nhất, số tuần trụ lại trong bảng xếp hạng nhiều nhất và giữ vị trí quán quân trên bảng xếp hạng lâu nhất.[9]

Là một phần của lễ kỷ niệm, một phiên bản giới hạn dưới dạng đĩa vinyl đỏ đã được phát hành, với bài hát của "Always on my Mind" Tiki Taane (ca khúc New Zealand trụ hạng nhiều nhất - 55 tuần trên bảng xếp hạng đĩa đơn) và bài hát của "Stand Up" của Scribe (đĩa đơn New Zealand giữ vị trí quán quân trên bảng xếp hạng lâu nhất với 12 tuần).[10]

Các thành tựu bảng xếp hạng sau đây đã được ghi nhận:

Đĩa đơn
  • Nhiều đĩa đơn quán quân nhất: Michael Jackson, U2 và Katy Perry với 8 đĩa đơn
  • Nhiều đĩa đơn quán quân nhất (NZ): Deep Obsession, với 3 đĩa đơn quán quân
  • Nhiều đĩa đơn lọt vào bảng xếp hạng nhất: Madonna với 53 đĩa đơn
  • Nhiều đĩa đơn lọt vào bảng xếp hạng nhất entries (NZ): Shihad với 25 đĩa đơn
  • Trụ hạng lâu trong bảng xếp hạng nhất: "Blue Monday" của New Order với 74 tuần
  • Trụ hạng lâu trong bảng xếp hạng nhất (NZ): "Always On My Mind" của Tiki Taane với 55 tuần
Album
  • Nhiều album quán quân nhất: U2 với 13 albums
  • Nhiều album quán quân nhất (NZ): Hayley Westenra và Shihad với 5 album
  • Nhiều album lọt vào bảng xếp hạng nhất: Elton John với 35 album
  • Nhiều album lọt vào bảng xếp hạng nhất (NZ): Split Enz với 14 album
  • Trụ hạng lâu trong bảng xếp hạng nhất: Dark Side of the Moon của Pink Floyd với 297 tuần
  • Trụ hạng lâu trong bảng xếp hạng nhất (NZ): Based on a True Story của Fat Freddy's Drop với 108 tuần
  • Giữ vị trí quán quân lâu nhất: 21 của Adele với 28 tuần
  • Giữ vị trí quán quân lâu nhất (NZ): Pure của Hayley Westenra với 19 tuần

Chứng nhận

Từ tháng 6 năm 2016, phương pháp xác định chứng chỉ đã được thay đổi thành hệ thống tính điểm dựa trên sự kết hợp giữa doanh số đĩa cứng, doanh số kỹ thuật số và lượt stream trực tuyến. Với đĩa đơn, 175 stream bằng một đơn vị bán hàng. Với album, hệ thống quy đổi lượt stream thành đơn vị album (Stream Equivalent Album hay SEA) được áp dụng.[11]

Điều kiện nhận được chứng nhận vàng cho đĩa đơn là vượt quá 15.000 điểm và chứng nhận bạch kim là vượt quá 30.000 điểm. Điều kiện nhận được chứng nhận vàng cho album là vượt quá 7.500 điểm và chứng nhận bạch kim là vượt quá 15.000 điểm. Với DVD âm nhạc (trước đây là video), chứng nhận vàng được trao khi có 2.500 bản theo đơn đặt hàng và chứng nhận bạch kim được trao với 5.000 bản theo đơn đặt hàng.[1]

Ngưỡng chứng nhận của Recorded Music NZ theo từng định dạng
Định dạng / Sản phẩm Vàng Bạch kim
Đĩa đơn 15.000 30.000
Album 7.500 15.000
DVD âm nhạc 2.500 5.000

Kỉ lục bảng xếp hạng

Nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn quán quân nhất

Bao gồm cả những đĩa đơn "hợp tác" của nghệ sĩ.

 ‡  – 14 đĩa đơn của The Beatles có trước bảng xếp hạng Official New Zealand Music Chart bắt đầu vào tháng 5 năm 1975.
Nghệ sĩ Đĩa đơn
quán quân
Trụ hạng lâu nhất Tổng số tuần
quán quân
The Beatles 14 ‡ "Hey Jude" (5 tuần) 31
Katy Perry 9 "Roar" (11 tuần) 30
Michael Jackson 8 "Beat It", "Black or White" (đều 5 tuần) 28
U2 8 "One Tree Hill" (6 tuần) 23
Rihanna 8 "We Found Love" (9 tuần) 33
Mariah Carey 8 "I'll Be There", "Endless Love" (đều 5 tuần) 19
Eminem 7 "Without Me" (7 tuần) 29
Akon 7 "Moonshine" (7 tuần) 23
Bee Gees 7 "Tragedy" (6 tuần) 17
Beyoncé 6 "Sweet Dreams (3 tuần) 13
Justin Bieber 6 "Despacito (Remix)" (13 tuần) 39
Chris Brown 6 "Forever" (8 tuần) 26
The Black Eyed Peas 6 "I Gotta Feeling" (9 tuần) 20
ABBA 6 "Fernando" (9 tuần) 17

Nghệ sĩ New Zealand có nhiều đĩa đơn quán quân nhất

Bao gồm cả những đĩa đơn "hợp tác" của nghệ sĩ.

 †  – bao gồm song ca hoặc hợp tác giữa hai nghệ sĩ New Zealand.
 ‡  – bao gồm những đĩa đơn có trước bảng xếp hạng Official New Zealand Music Chart bắt đầu vào tháng 5 năm 1975.
Nghệ sĩ Đĩa đơn
quán quân
Trụ hạng lâu nhất Tổng số tuần
quán quân
Scribe 4 "Stand Up"/"Not Many" (12 tuần) † 20
John Rowles 3 ‡ "Tania" (4 tuần) 6
Mr. Lee Grant 3 ‡ "Thanks To You" (3 tuần) 6
Lorde 3 "Royals" (3 tuần) 5
Deep Obsession 3 "Lost in Love", "One & Only" (đều 2 tuần) 5
Savage 3 "Moonshine" (7 tuần) 17
Jon Stevens 2 "Jezebel" (5 tuần) 7
Mark Williams 2 "It Doesn't Matter Anymore" (4 tuần) 7
Stan Walker 2 "Black Box" (6 tuần) † 7
P-Money 2 "Stop the Music", "Everything" (đều 3 tuần) † 6
3 The Hard Way 2 "Hip Hop Holiday" (3 tuần) 4
Avalanche City 2 "Love Love Love" (3 tuần) 4
Ginny Blackmore 2 "Bones", "Holding You" (đều 1 tuần) † 2
Tex Pistol 2 "Game of Love", "Nobody Else" (đều 1 tuần) 2

Đĩa đơn trụ hạng quán quân trong nhiều tuần nhất

Chú thích
 †  – Bài hát có nguồn gốc New Zealand[nb 1]
Các bài hát được biểu thị bằng dấu hoa thị (*) đã dành nhiều tuần không liên tiếp ở vị trí quán quân
Năm Nghệ sĩ Bài hát Tổng số tuần
quán quân
2014 Pharrell Williams "Happy" * 15
1978 Boney M. "Rivers of Babylon" 14
2016 Drake hợp tác Wizkid và Kyla "One Dance" 13
2017 Ed Sheeran "Shape of You" * 13
2017 Luis FonsiDaddy Yankee hợp tác Justin Bieber "Despacito (Remix)" 13
1975 Freddy Fender "Wasted Days and Wasted Nights" * 12
2003 Scribe New Zealand "Stand Up/Not Many" * 12
1992 Whitney Houston "I Will Always Love You" 11
1993 UB40 "Can't Help Falling in Love" * 11
2005 Crazy Frog "Axel F" * 11
2009 Smashproof hợp tác Gin Wigmore New Zealand "Brother" 11
2011 LMFAO hợp tác Lauren Bennett & GoonRock "Party Rock Anthem" 11
2013 Robin Thicke hợp tác Pharrell Williams & T.I. "Blurred Lines" * 11
2013 Katy Perry "Roar" 11
1973 Tony Orlando & Dawn "Tie a Yellow Ribbon Round the Ole Oak Tree" 10
1976 Pussycat "Mississippi" 10
2008 Lady Gaga "Poker Face" 10
2009/2010 Stan Walker New Zealand "Black Box" 10
2015/2016 Justin Bieber "Love Yourself" 10
1976 ABBA "Fernando" * 9
1976 Elton John và Kiki Dee "Don't Go Breaking My Heart" * 9
1986 All of Us New Zealand "Sailing Away" 9
1995 Coolio hợp tác L.V. "Gangsta's Paradise" * 9
2002 Avril Lavigne "Complicated" 9
2009 The Black Eyed Peas "I Gotta Feeling" 9
2011 Rihanna hợp tác Calvin Harris "We Found Love" 9
2012/2013 Macklemore & Ryan Lewis hợp tác Wanz - "Thrift Shop" 9
2014/2015 Mark Ronson hợp tác Bruno Mars "Uptown Funk" 9
2018 Drake "God's Plan" 9
  1. ^ Việc một bài hát có nguồn gốc từ New Zealand hay không được xác định bởi Recorded Music New Zealand

Danh sách các album đạt chứng nhận

Sau đây là danh sách các album đã đạt chứng nhận của Recorded Music New Zealand. Bản mẫu:Inc-musong

Vàng

  • Lemonade
  • Life Is Peachy
  • Light Grenades
  • Live/1975–85
  • The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring
  • Love Deluxe
  • Lovers Rock
  • Lucky Town
  • Lungs
  • Machina/The Machines of God
  • Made in the AM
  • Magic
  • MCMXC a.D.
  • Music of the Sun
  • My Love: Essential Collection
  • The Next Day
  • Night Visions
  • Nine Track Mind
  • Nobody But Me
  • Not Too Late
  • On the 6
  • One of the Boys
  • Overexposed
  • Passive Me, Aggressive You
  • Post
  • Quiet Nights
  • Safe Trip Home
  • Seal
  • The Secret Life Of...
  • Secrets
  • Sheryl Crow
  • Six Strings and a Sailboat
  • So Good
  • Storm Front
  • Storyteller – The Complete Anthology: 1964–1990
  • Stronger
  • Stronger Than Pride
  • Suicide Squad
  • Surfacing
  • Taking Chances
  • Telling Stories
  • This Is Me... Then
  • Try This
  • Ultimate Prince
  • Unapologetic
  • Under My Skin
  • Unplugged
  • Untouchables
  • V
  • Vol. 3: (The Subliminal Verses)
  • You Want It Darker
  • Zeitgeist
  • Zoot Suit Riot

Bạch kim

  • 5
  • 13
  • 18
  • 52nd Street
  • 8701
  • A Crow Left of the Murder...
  • A Day Without Rain
  • A Head Full of Dreams
  • Adore
  • All Saints
  • Amarantine
  • ...And Justice for All
  • And Winter Came...
  • B'Day
  • Be Here Now
  • The Bends
  • The Best of Sade
  • Beyoncé
  • Born This Way
  • Born to Die
  • Born to Die: The Paradise Edition
  • Born to Run
  • Brothers in Arms
  • ...But Seriously
  • Butterfly
  • Can't Take Me Home
  • Ceremonials
  • Chinese Democracy
  • Circus
  • Collection
  • Confessions on a Dance Floor
  • Crossroads
  • The Dance
  • Dangerously In Love
  • Death Magnetic
  • Definitely Maybe
  • Design of a Decade: 1986–1996
  • Diamond Life
  • Dire Straits
  • Don't Ask
  • Don't Smile at Me
  • The Dutchess
  • The Emancipation of Mimi
  • Emotions
  • The Endless River
  • Enrique
  • Escape
  • The Essential Leonard Cohen
  • Europop
  • Every Breath You Take:
    The Singles
  • Evita
  • Faith
  • Feels So Good
  • Follow the Leader
  • For Your Entertainment
  • Forgiven, Not Forgotten
  • Four
  • Garage Inc.
  • Ghost in the Machine
  • The Girl in the Other Room
  • Good Girl Gone Bad
  • Greatest Hits
  • Greatest Hits
  • Greatest Hits
  • Greatest Hits
  • The Greatest Hits
  • Greatest Hits, Vol. 1
  • Halcyon Days
  • Heart of Stone
  • Hello Nasty
  • HIStory: Past, Present and Future, Book I
  • The Hits/The B-Sides
  • Home for Christmas
  • Hypnotize
  • Hysteria
  • Ice on Fire
  • Issues
  • It's Not Me, It's You
  • Jagged Little Pill
  • janet.
  • Justified
  • The Kick Inside
  • Korn
  • Kylie
  • Left of the Middle
  • The Look of Love
  • Loud
  • Love Hurts
  • Love over Gold

  • Madonna
  • Make Yourself
  • Making Movies
  • Master of Puppets
  • Meant to Be
  • Mellon Collie and the Infinite Sadness
  • Mezmerize
  • Midnight Memories
  • Mistaken Identity
  • The Memory of Trees
  • Nebraska
  • New Beginning
  • New Jersey
  • No Line on the Horizon
  • No Need to Argue
  • No Strings Attached
  • Now You're Gone – The Album
  • OK Computer
  • On Every Street
  • One Heart
  • Out of the Moon
  • Paint the Sky with Stars
  • Prayers Be Answered
  • Private Collection: 1979–1988
  • Promise
  • Promises and Lies
  • Rage Against the Machine
  • Rainbow
  • Random Access Memories
  • Read My Lips
  • Reckless
  • Red Pill Blues
  • Reggatta de Blanc
  • Revenge
  • The Rising
  • River of Dreams
  • Seal II
  • The Score
  • See You on the Other Side
  • Sex and Agriculture: The Very Best of The Exponents
  • She's So Unusual
  • Shepherd Moons
  • Siamese Dream
  • The Singles 1992–2003
  • Six60 (2)
  • Slash
  • Slippery When Wet
  • So Far So Good
  • Someone to Watch Over Me
  • Something to Remember
  • "The Spaghetti Incident?"
  • Space Race
  • Speak Now
  • Spirit
  • Standing Ovation: The Greatest Songs from the Stage
  • Staying at Tamara's
  • Step by Step
  • The Stranger
  • The Sweet Escape
  • Synchronicity
  • Talk That Talk
  • Tapestry
  • Tea for the Tillerman
  • Ten Good Reasons
  • Title
  • Toni Braxton
  • Touch
  • Toxicity
  • Traction
  • Tracy Chapman
  • Trash
  • Tuesday Night Music Club
  • Tunnel of Love
  • The Ultimate Collection
  • Ultimate Prince
  • Undiscovered
  • Use Your Illusion I
  • Use Your Illusion II
  • The Velvet Rope
  • Version 2.0
  • The Very Best of Enya
  • The Very Best of Elton John
  • The Very Best of Prince
  • Vitalogy
  • Vows
  • Wanted on Voyage
  • Wasting Light
  • Watermark
  • Welcome to the Pleasuredome
  • (What's the Story) Morning Glory?
  • When We All Fall Asleep, Where Do We Go?
  • Whitesnake
  • #willpower
  • You Can Dance
  • Zenyatta Mondatta

Nhiều bạch kim

2x bạch kim

  • 19
  • A New Day Has Come
  • A Star Is Born (nhạc phim 2018)
  • All Rise
  • B*Witched
  • The Beatles
  • Beautiful Trauma
  • Believe
  • Best of The Corrs
  • Break the Cycle
  • Dream
  • El Camino
  • Evolve
  • Fever
  • Garbage
  • Gravel & Wine
  • I'm Not Dead
  • I Am... Sasha Fierce
  • J.Lo
  • Like a Prayer
  • Loose
  • Love. Angel. Music. Baby.
  • Melodrama
  • Merry Christmas
  • Merry Christmas, Baby
  • Morning View
  • MTV Unplugged
  • Music
  • My World 2.0
  • Mylo Xyloto

3x bạch kim

4x bạch kim

5x bạch kim

6x bạch kim

7x bạch kim

8x bạch kim

  • Californication
  • Ricky Martin
  • SOL3 MIO
  • Their Greatest Hits: The Record
  • x

9x bạch kim

10x bạch kim

  • Beautiful Collision
  • Christmas

11x bạch kim

12x bạch kim

13x bạch kim

  • 21
  • Rumours

14x bạch kim

15x bạch kim

  • 1

16x bạch kim

17x bạch kim

19x bạch kim

20x bạch kim

  • Legend

21x bạch kim

Xem thêm

  • Danh sách các đĩa đơn quán quân ở New Zealand của nghệ sĩ New Zealand
  • Danh sách các album quán quân ở New Zealand của nghệ sĩ New Zealand
  • Danh sách các album bán chạy nhất ở New Zealand

Tham khảo

  1. ^ a b “ABOUT THE CHART”. NZ Music Charts. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Online streaming to feature in NZ music charts”. One News. Television New Zealand. ngày 24 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2014.
  3. ^ Jenkin, Lydia (ngày 6 tháng 11 năm 2014). “Streamed music hits charts”. The New Zealand Herald. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2014.
  4. ^ Scapolo 2007, tr. 3.
  5. ^ “Chart Facts”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Charts - RadioScope New Zealand”. radioscope.net.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2011.
  7. ^ “NZ Singles”. The Official New Zealand Music Chart. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ “NZ Albums”. The Official New Zealand Music Chart. RIANZ. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ “Ruby anniversary for NZ Top 40 charts - The Facts”. NewstalkZB. NZME. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2015.
  10. ^ McAllen, Jess (ngày 28 tháng 5 năm 2015). “40 years of chart-topping music”. Stuff. Fairfax. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2015.
  11. ^ “On Demand Streams Added To New Zealand Top 40 Album Charts”. Scoop. Scoop. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2016.

Tham khảo

  • Scapolo, Dean (2007). “Introduction”. The Complete New Zealand Music Charts: 1966 – 2006. Maurienne House. ISBN 978-1-877443-00-8.

Liên kết ngoài

  • Official New Zealand Music Chart Website
  • New Zealand Charts portal and archive

Bản mẫu:RIANZ