Isaac Hayes

Isaac Hayes
Hayes trên sân khấu
tháng 6 năm 2007
SinhIsaac Lee Hayes Jr.
(1942-08-20)20 tháng 8, 1942
Covington, Tennessee, Mỹ
Mất10 tháng 8, 2008(2008-08-10) (65 tuổi)
Memphis, Tennessee, Mỹ
Nơi an nghỉMemorial Park Cemetery, Memphis, Tennessee, Mỹ
Nghề nghiệp
  • Ca sĩ
  • Nhạc sĩ
  • Diễn viên
  • Nhà sản xuất âm nhạc
Năm hoạt động1963–2008
Phối ngẫu
  • Emily Ruth Watson
    (cưới 1965⁠–⁠1972)
  • Mignon Harley
    (cưới 1973⁠–⁠1986)
  • Adjowa Hayes
    (cưới 2005)
Con cái14
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • Progressive soul[1]
  • Funk[2]
  • Psychedelic soul[3]
  • Pop
  • Disco
Nhạc cụ
  • Hát
  • Keyboard
  • Trombone
  • Saxophone
Hãng đĩa
  • Enterprise
  • Stax
  • ABC
  • Polydor
  • PolyGram
  • Columbia
  • CBS
  • Point Blank
  • Virgin
  • EMI
Hợp tác với
  • David Porter
  • Booker T. & the M.G.'s
  • The Bar-Kays
  • Dionne Warwick

Isaac Lee Hayes Jr. (20 tháng 8 năm 1942 – 10 tháng 8 năm 2008) là nhạc sĩ, ca sĩ, diễn viên và nhà sản xuất âm nhạc người Mỹ. Ông là một trong những người đi đầu trong dòng nhạc Southern soul, khi ông cùng David Porter cho ra đời nhiều sản phẩm âm nhạc dưới hãng đĩa Stax Records trong những năm 1960. Hayes và Porter được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Nhạc sĩ vào năm 2005 với các sáng tác cho chính mình và nhiều nghệ sĩ khác như Sam & Dave hay Carla Thomas. Hayes được ghi tên trong Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll vào năm 2002[4].

Hayes và Porter sáng tác "Soul Man" (do Sam & Dave trình bày) được Đại sảnh Danh vọng Grammy coi là một trong những ca khúc có ảnh hưởng nhất trong vòng 50 năm trở lại. Ca khúc này cũng được tôn vinh bởi Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll, tạp chí Rolling Stone, Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA) và chương trình Songs of the Century. Kể từ cuối thập niên 1960, Hayes bắt đầu sự nghiệp solo và có vài album thành công như Hot Buttered Soul (1969) và Black Moses (1971). Âm nhạc của ông có ảnh hưởng lớn từ những nghệ sĩ như Percy Mayfield, Big Joe Turner, James Brown, Jerry Butler, Sam Cooke, Fats Domino, Marvin Gaye, Otis Redding, và các ban nhạc psychedelic soul như The Chambers Brothers và Sly and the Family Stone.

Ngoài ra, ông cũng tham gia sáng tác một số nhạc phim, trong đó ca khúc "Theme from Shaft" cho bộ phim Shaft (1971) được trao Giải Oscar cho ca khúc trong phim hay nhất năm 1972. Thành tích này giúp ông trở thành người da màu thứ 3 trong lịch sử sau Hattie McDanielSidney Poitier giành được Giải Oscar. Cùng năm đó, Hayes cũng đoạt cú đúp tại Giải Grammy. Ông có được giải Grammy thứ 3 với album Black Moses.

Năm 1992, Hayes được ghi nhận vì những đóng góp nhân đạo cho vùng Ada Foah của Ghana. Ông cũng thử sức trong lĩnh vực điện ảnh khi tham gia diễn xuất trong Truck TurnerI'm Gonna Git You Sucka, ngoài ra thủ vai Gandolf "Gandy" Fitch trong serie phim truyền hình The Rockford Files (1974–1980). Hayes còn lồng tiếng nhân vật Chef trong serie phim hoạt hình South Park của Comedy Central (1997–2006).

Năm 2003, Hayes được BMI vinh danh giải thưởng BMI Urban nhờ những đóng góp đối với ngành công nghiệp âm nhạc[5]. Xuyên suốt sự nghiệp của mình ông nhận 5 giải BMI R&B, 2 giải BMI Pop, và 2 giải BMI Urban. Tính tới năm 2008, các ca khúc của ông đã có hơn 12 triệu lượt trình diễn[6].

Danh sách đĩa nhạc

  • Presenting Isaac Hayes (1968)
  • Hot Buttered Soul (1969)
  • The Isaac Hayes Movement (1970)
  • ...To Be Continued (1970)
  • Black Moses (1971)
  • Live at the Sahara Tahoe (1973)
  • Joy (1973)
  • Chocolate Chip (1975)
  • Disco Connection (1975)
  • Groove-A-Thon (1976)
  • Juicy Fruit (Disco Freak) (1976)
  • New Horizon (1977)
  • Hotbed – Isaac Hayes Demo Album – Stax Records (1978)
  • For the Sake of Love (1978)
  • Don't Let Go (1979)
  • And Once Again (1980)
  • Lifetime Thing (1981)
  • U-Turn (1986)
  • Love Attack (1988)
  • Raw & Refined (1995)
  • Branded (1995)

Hợp tác

Cùng Otis Redding

  • Otis Blue: Otis Redding Sings Soul (Stax Records, 1965)
  • The Soul Album (Stax Records, 1966)
  • Complete & Unbelievable: The Otis Redding Dictionary of Soul (Stax Records, 1966)
  • King & Queen (Stax Records, 1967)
  • The Dock of the Bay (Stax Records, 1968)

Cùng Wilson Pickett

  • The Exciting Wilson Pickett (Atlantic Records, 1966)

Cùng Donald Byrd and 125th Street, N.Y.C.

  • Love Byrd (Elektra Records, 1981)
  • Words, Sounds, Colors and Shapes (Elektra Records, 1982)

Cùng Linda Clifford

  • I'm Yours (RSO Records, 1980)

With Albert King

  • Born Under a Bad Sign (Stax Records, 1967)

Cùng William Bell

  • The Soul of a Bell (Stax Records, 1967)

Cùng Dionne Warwick

  • No Night So Long (Arista Records, 1980)

Cùng Rufus Thomas

  • Do The Funky Chicken (Stax Records, 1970)

Cùng Eddie Floyd

  • Knock on Wood (Stax Records, 1967)

Danh sách phim

Năm Phim Vai Ghi chú
1973 Wattstax Bản thân
1973 Save the Children Bản thân
1974 Three Tough Guys Lee
Truck Turner Mac "Truck" Turner
1976 It Seemed Like a Good Idea at the Time Moriarty
1976–1977 The Rockford Files Gandolph Fitch TV, 3 tập
1981 Escape from New York Công tước
1985 The A-Team C.J. Mack TV, 1 tập
1986 Hunter Jerome "Typhoon" Thompson TV, 1 tập
1987 Miami Vice Holiday TV, 1 tập
1988 I'm Gonna Git You Sucka Hammer
1990 Fire, Ice and Dynamite Hitek Leader/Bản thân Còn có tên khác Feuer, Eis und Dynamit
1991 Guilty as Charged Aloysius
1993 CB4 Ông chủ
Posse Cable
Robin Hood: Men in Tights Asneeze
American Playhouse Nhà hiền triết TV, 1 tập
1994 It Could Happen to You Angel Dupree
Tales from the Crypt Samuel TV, 1 tập
1995 The Fresh Prince of Bel-Air Bộ trưởng Hayes TV, 1 tập
Soul Survivors Vernon Holland TV Movie
1996 Flipper Cảnh sát trưởn Buck Cowan
Sliders Nhà tiên tri TV, 1 tập
1997 Uncle Sam Jed Crowley
1997–2006 South Park Chef (lồng tiếng) TV, 136 tập
1998 Blues Brothers 2000 Thành viên nhóm Louisiana Gator Boys
South Park Chef (lồng tiếng) Trò chơi điện tử
1999 South Park: Chef's Luv Shack Chef (lồng tiếng) Trò chơi điện tử
South Park: Bigger, Longer & Uncut Chef (lồng tiếng)
The Hughleys The Man TV, 2 tập
2000 South Park Rally Chef (lồng tiếng) Trò chơi điện tử
Reindeer Games Zook
Shaft Không ghi cụ thể
2001 Dr. Dolittle 2 Possum (lồng tiếng)
2002 The Education of Max Bickford "Night Train" Raymond TV, 1 tập
Fastlane Thám tử Marcus TV, 1 tập
2003 Book of Days Jonah Phim truyền hình
Girlfriends Eugene Childs TV, 2 tập
2003 Dream Warrior Zo
2004 Anonymous Rex Người đàn ông thanh lịch
2005 Hustle & Flow Arnel
Bernie Mac Show Bản thân
2006 That '70s Show Bản thân TV, 1 tập
Stargate SG-1 Tolok TV, 4 tập
2008 Soul Men Bản thân Phát hành sau khi qua đời
Kill Switch Coroner Phát hành sau khi qua đời
Return to Sleepaway Camp Charlie Phát hành sau khi qua đời
2014 South Park: The Stick of Truth Chef (lồng tiếng) Trò chơi điện tử; lưu trữ

Tham khảo

  1. ^ Planer, Lindsay (21 tháng 4 năm 2024). “Black Moses – Isaac Hayes”. AllMusic. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ Gibron, Bill (ngày 10 tháng 8 năm 2008). “Funk Soul Brother: Isaac Hayes (1942 - 2008)”. PopMatters. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Farber, Jim (ngày 20 tháng 2 năm 2018). “'I didn't give a damn if it didn't sell': how Isaac Hayes helped create psychedelic soul”. The Guardian. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ “Isaac Hayes | Rock & Roll Hall of Fame”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2014.
  5. ^ “BMI Celebrates Urban Music at 2003 Awards Ceremony”. bmi.com. ngày 5 tháng 8 năm 2003. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010.
  6. ^ “Soul King Isaac Hayes Dead at 65”. bmi.com. ngày 11 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2010.

Thư mục

  • Bowman, Rob (1997). Soulsville U.S.A.: The Story of Stax Records. New York, NY: Schirmer Trade. ISBN 978-0-8256-7284-2. OCLC 36824884. Google Books

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Isaac Hayes

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 43600
  • BNE: XX838904
  • BNF: cb138950570 (data)
  • GND: 134400577
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0000 6301 7935
  • LCCN: n91110200
  • MBA: a2361c7d-ddb6-41c1-a9a0-be09fbbb8d21
  • NKC: xx0039233
  • NTA: 070643504
  • RERO: 02-A014114453
  • SNAC: w6n309qw
  • SUDOC: 08056576X
  • VIAF: 27252002
  • WorldCat Identities: lccn-n91110200