Người Mordva

Erzya và Moksha Mordvin
Thiếu nữ Moksha ở Zubovo-Polyansky, Mordovia.
Tổng dân số
866.000 @2019[1]
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga744.237[2] - 817.000[1]
 Mordovia333.112 @2010[2]
 Samara65.447 @2010
 Penza54.703 @2010
 Orenburg38.682 @2010
 Bashkortostan38.977 @2010
 Uzbekistan16.000[3]
 Kazakhstan9.000[3]
Ngôn ngữ
Erzya, Moksha, Nga
Tôn giáo
Phần đông Chính thống giáo Đông phương (Chính thống giáo Nga)
số ít Tôn giáo bản địa Mordvin, Luther giáo, Molokan[4]
Sắc tộc có liên quan
Mari; Volga Finn khác

Người Mordva, cũng gọi là người Mordvin, Mordovian (tiếng Erzya: эрзят, erzät; tiếng Moksha: мокшет, mokšet; tiếng Nga: мордва, mordva), là những người nói các ngôn ngữ Mordvin thuộc ngữ hệ Ural, sống chủ yếu ở Cộng hòa Mordovia và các phần khác của vùng trung lưu sông Volga của Liên bang Nga.[5][6]

Phân bố người Mordva ở Volga-Ural, 2010

Người Mordva bao gồm một trong số nhiều dân tộc bản địa ở Nga. Họ tự nhận mình là các nhóm dân tộc riêng biệt:[5]

  • Erzya[3] cư trú ở nhiều nước thuộc Liên Xô cũ.
  • Moksha[1] cư trú ở Nga.
  • Người Teryukhan
  • Người Tengushev (hoặc Shoksha) Mordva, nhóm người đã Nga hóa hoặc Thổ Nhĩ Kỳ hóa hoàn toàn từ thế kỷ 19 đến thế kỷ 20.

Gần một phần ba số người Mordva sống ở nước cộng hòa tự trị Mordovia; số còn lại sống rải rác trên các vùng của Nga ở Samara, Penza, OrenburgNizhny Novgorod, trong khi những người khác sống ở Tatarstan, Chuvashia, Bashkortostan, Trung Á, Siberia, Viễn Đông Nga, và tại các nước Kazakhstan, Azerbaijan, ArmeniaHoa Kỳ.

Tham khảo

  1. ^ a b c Joshua Project. Country: Russia, Ethnic People Group: Mordvin-Moksha, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ a b Official site of the Russian Census of 2010. Information materials about the final results of the Russian Census of 2010 Lưu trữ 2020-04-30 tại Wayback Machine.
  3. ^ a b c Joshua Project. Ethnic People Group: Mordvinian, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  4. ^ Molokans and Jumpers are Russians, Ukrainians, Chuvashs, Mordvins, Armenians...
  5. ^ a b Mordvin. 1967. Đã bỏ qua tham số không rõ |encyclopedia= (trợ giúp)
  6. ^ По переписи 1989 г. в РСФСР было 1 072 939 мордвы.

Liên kết ngoài

  • “MORDVINS (Erzyas and Mokshas)”. Information Center of Finno-Ugric Peoples. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  • Kemal, Mariz. “Erza We Are!”. Information Center of Finno-Ugric Peoples. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  • Deviatkina, Tatiana (2001). “Some Aspects of Mordvin Mythology” (PDF). Folk Belief and Media Group of ELM. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  • Library of Congress: A Country Study: Soviet Union (Former)
  • The Finns of the steppe and their Mordvin names Article about Mordvin culture and names.
Mordovia news
Mordvin toponymy (Mordovia và vùng Trung Volga)
  • Sándor Maticsák, Nina Kazaeva. "History of the Research of Mordvinian Place Names" (Onomastica Uralica)
  • Info-RM republic of Mordovia news in the Moksha language
  • [1] Finno-Ugric World news, articles in Moksha
  • [2] Moksha-English-Moksha online dictionary
  • x
  • t
  • s
Finn Baltic
  • Estonia
    • Seto
    • Võro
  • Phần Lan
    • Phần Lan Rừng
    • Phần Lan Ingria
    • Kven
    • Tornedalia
  • Izhoria
  • Karelia
    • Karelia Tver
  • Livonia
  • Vepsia
  • Vote
    • Kreevin
  • Chud
Finn Volga
  • Mari
    • Mari Meadow
    • Mari Hill
    • Mari Tây Bắc
    • Mari Đông
  • Mordva
    • Erzya
    • Moksha
  • Merya
  • Meshchera
  • Muroma
Sami
  • Sami
    • Sami Inari
    • Sami Kildin
    • Sami Lule
    • Sami Bắc
    • Sami Pite
    • Skolt
    • Sami Nam
    • Sami Ter
    • Sami Ume
Permi
Ugria
  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4115237-2
  • NKC: ph696290