Tatarstan

Republic of Tatarstan (tiếng Anh)
Республика Татарстан (tiếng Nga)
Татарстан Республикасы (Tatar)
-  Cộng hòa  -
Hệ tọa độ: 55°33′B 50°56′Đ / 55,55°B 50,933°Đ / 55.550; 50.933

Huy hiệu của Tatarstan

Quốc kỳ của Tatarstan
AnthemQuốc ca của Cộng hòa Tatarstan[1]
[cần dẫn nguồn]
Thể chế chính trị
Quốc gia Nga
Tư cách chính trị Cộng hòa
Vùng liên bangVolga[2]
Vùng kinh tếVolga[3]
Thủ đôKazan[4]
Ngôn ngữ chính thứcNga[5]; Tatar[6][7]
Số liệu thống kê
Dân số
(Kết quả sơ bộ Điều tra 2010)[8]
3.786.400 người
- Xếp hạng trong nước Nga thứ 8
- Thành thị[8] 75,4%
- Nông thôn[8] 24,6%
Dân số
(Điều tra 2002)[9]
3.779.265 người
- Xếp hạng trong nước Nga 8th
- Thành thị[9] 73,8%
- Nông thôn[9] 26,2%
- Mật độ55,58/km2 (144,0/sq mi)[10]
Diện tích (điều tra năm 2002)[11]68.000 km2 (26.000 dặm vuông Anh)
- Xếp hạng ở Ngathứ 44
Thành lập27 tháng 5 năm 1920[cần dẫn nguồn]
Biển số xe16
ISO 3166-2:RURU-TA
Múi giờ[12]
Chính quyền (đến tháng 3 năm 2011)
Tổng thống[13]Rustam Minnikhanov[14]
Lập phápHội đồng nhà nước[13]
Hiến phápHiến pháp Cộng hòa Tatarstan
Website chính thức
http://tatar.ru/?DNSID=3dd97818479066a655ab968148913a4d&lang=eng

Cộng hòa Tatarstan (tiếng Nga: Респу́блика Татарста́н) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa). Diện tích là 68.000 km² với dân số 3.800.000. Thủ đô là Kazan.

Địa lý

Nước cộng hòa này nằm ở trung tâm Đồng bằng Đông Âu, cách Moskva khoảng 800 km về phía đông. Nước cộng hòa này nằm giữa sông Volgasông Kama (một nhánh của sông Volga) và trải dài về phía đông tới Dãy núi Ural.

  • Biên giới:
  • Đỉnh cao nhất: 343 m (1.125,3 ft)[cần dẫn nguồn]
  • Khoảng cách tối đa từ Bắc tới Nam: 290 km (180 mi)
  • Khoảng cách tối đa từ Đông sang Tây: 460 km (290 mi)

Các con sông

Các con sông lớn bao gồm (tên theo tiếng Tatar trong ngoặc đơn):

Tôn giáo chủ yếu của Cộng hòa Tatarstan là Hồi giáo dòng Sinni và Chính thống giáo Đông phương

Tài nguyên

Tài nguyên chính của vùng bao gồm dầu mỏ, khí thiên nhiên, thạch cao và nhiều tài nguyên khác. Theo ước tính thì nước cộng hòa này có nguồn dự trữ dầu mỏ lên đến hơn một triệu tấn.

Khí hậu

  • Nhiệt độ trung bình tháng 1: −16 °C (3.2 °F)
  • Nhiệt độ trung bình tháng 7: 19 °C (66.2 °F)
  • Lượng mưa trung bình: lên tới 500 mm

Chú thích

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (President of the Russian Federation. Decree #849 ngày May 13, 2000 On the Plenipotentiary Representative of the President of the Russian Federation in a Federal District. Có hiệu lực từ May 13, 2000.).
  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart of the Russian Federation. #OK 024-95 December 27, 1995 Russian Classification of Economic Regions. 2. Economic Regions, sửa đổi bởi Amendment #5/2001 OKER. ).
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2011.
  5. ^ Theo Điều 68.1 của Hiến pháp Nga, tiếng Nga là ngôn ngữ chính thức trên toàn bộ lãnh thổ liên bang Nga. Điều 68.2 quy định thêm rằng chỉ có các nước cộng hòa có quyền có ngôn ngữ chính thức khác bên cạnh tiếng Nga.
  6. ^ Constitution, Article 8.1
  7. ^ Kempton, Daniel R. and Terry D. Clark, Unity or separation: center-periphery relations in the former Soviet Union, (Praeger Publishers, 2002), 110.
  8. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  9. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  10. ^ The value of density was calculated automatically by dividing the 2002 Census population by the area specified in the infobox. Please note that this value may not be accurate as the area specified in the infobox is not necessarily reported for the same year as the Census (2002).
  11. ^ Федеральная служба государственной статистики (Federal State Statistics Service) (21 tháng 5 năm 2004). “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации[[Thể loại:Bài viết có văn bản tiếng Nga]] (Territory, Number of Districts, Inhabited Localities, and Rural Administration by Federal Subjects of the Russian Federation)”. Всероссийская перепись населения 2002 года (All-Russia Population Census of 2002) (bằng tiếng Nga). Federal State Statistics Service. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2008. Tựa đề URL chứa liên kết wiki (trợ giúp)
  12. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  13. ^ a b Constitution, Article 9.2
  14. ^ Trang mạng chính thức Tổng thống Cộng hòa Tatarstan. Rustam Minnikhanov Lưu trữ 2017-01-01 tại Wayback Machine

Liên kết

  • (tiếng Anh) Official website of Tatarstan Lưu trữ 2010-03-25 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) President of the Republic of Tatarstan Mintimer Shaimiev. Official web-site Lưu trữ 2011-02-02 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) Tatarstan Government Lưu trữ 2009-10-30 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) Information agency of Tatarstan Lưu trữ 2009-02-18 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) intertat.ru
  • (tiếng Anh) Kazan city tourist portal Lưu trữ 2009-11-25 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) The City of Kazan Lưu trữ 2009-06-24 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) KAZAN 1000 (MILLENNIUM) Lưu trữ 2007-10-08 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) Kazan millenium
  • (tiếng Anh) Universiade Kazan 2013 Lưu trữ 2008-06-03 tại Wayback Machine
  • (tiếng Anh) A text of the agreement between the Government of the Russian Federation and the Government of the Republic of Tatarstan "On Delimitation of Authority in the Sphere of Foreign Economic Relations" Lưu trữ 2010-03-14 tại Wayback Machine.
  • Сonstitution of the Republic of Tatarstan Lưu trữ 2009-01-10 tại Wayback Machine
  • Treaty Between the Russian Federation and the Republic of Tatarstan Lưu trữ 2010-03-14 tại Wayback Machine
  • Declaration on the State Sovereignty of the Tatar Soviet Socialist Republic Lưu trữ 2009-01-10 tại Wayback Machine
  • List of Intergovernmental Agreements Between the Russian Federation and the Republic of Tatarstan Lưu trữ 2009-01-10 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Thành phố
trực thuộc liên bang
Tỉnh
  • Amur
  • Arkhangelsk
  • Astrakhan
  • Belgorod
  • Bryansk
  • Chelyabinsk
  • Irkutsk
  • Ivanovo
  • Kaliningrad
  • Kaluga
  • Kemerovo
  • Kherson1
  • Kirov
  • Kostroma
  • Kurgan
  • Kursk
  • Leningrad
  • Lipetsk
  • Magadan
  • Moskva
  • Murmansk
  • Nizhny Novgorod
  • Novgorod
  • Novosibirsk
  • Omsk
  • Orenburg
  • Oryol
  • Penza
  • Pskov
  • Rostov
  • Ryazan
  • Sakhalin
  • Samara
  • Saratov
  • Smolensk
  • Sverdlovsk
  • Tambov
  • Tomsk
  • Tula
  • Tver
  • Tyumen
  • Ulyanovsk
  • Vladimir
  • Volgograd
  • Vologda
  • Voronezh
  • Yaroslavl
  • Zaporozhye1
Vùng lãnh thổ
  • Altai
  • Kamchatka
  • Khabarovsk
  • Krasnodar
  • Krasnoyarsk
  • Perm
  • Primorsky
  • Stavropol
  • Zabaykalsky
Nước cộng hòa
Khu tự trị
Tỉnh tự trị
1 Ukraina tuyên bố chủ quyền và hầu hết cộng đồng quốc tế nhìn nhận là bộ phận của Ukraina.