Người Balkar

Balkar / Malqarlıla
Tổng dân số
125.000 @2010
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga
 Kabardino-Balkaria
112.924
104.951[1][2]
 Kazakhstan2.300 @2019 [2]
 Kyrgyzstan1.400 @2019 [2]
 Hoa Kỳ600 @2019 [2]
 Uzbekistan800 @2019 [2]
Ngôn ngữ
Karachay-Balkar (Balkar dialect), Nga
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Karachay, Kumyk, và Bắc Kavkaz khác
Phân bố người Balkar ở Kavkaz

Người Balkar (tiếng Karachay-Balkar: Малкъарлыла, Malqarlıla hoặc таулула, tawlula, nghĩa chữ là Người vùng núi; tiếng Nga: Балкарцы, Balkartsy), là một dân tộc thuộc nhóm sắc tộc Turk, cư trú ở vùng Kavkaz, và là dân tộc chính của Cộng hòa Kabardino-Balkaria thuộc Nga.[3]

Người Balkar có dân số vào khoảng 125.000 người, chủ yếu ở Liên bang Nga. Tại các nước khác như Kazakhstan, Kyrgyzstan có cỡ vài ngàn người.

Người Balkar nói tiếng Karachay-Balkar, một ngôn ngữ thuộc phân nhóm Ponto-Caspi, Nhóm ngôn ngữ Kipchak trong Ngữ hệ Turk.[4][5]

Tham khảo

  1. ^ “Официальный сайт Всероссийской переписи населения 2010 года. Информационные материалы об окончательных итогах Всероссийской переписи населения 2010 года”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ a b c d e Joshua Project. Ethnic People Group: Balkar, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  3. ^ Peter B. Golden, (2010), Turks and Khazars: Origins, Institutions, and Interactions in Pre-Mongol Eurasia, p. 33
  4. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert và đồng nghiệp biên tập (2013). "Turkic". Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  5. ^ Дыбо A. B. Хронология тюркских языков и лингвистические контакты ранних тюрков. — М.: Академия, 2004. — С. 766.

Liên kết ngoài

  • Golden, Peter B. (2013). "Balkar". In Fleet, Kate; Krämer, Gudrun; Matringe, Denis; Nawas, John; Rowson, Everett (eds.). Encyclopaedia of Islam, THREE. Brill Online. ISSN 1873-9830.
  • Robert Conquest, The Nation Killers: The Soviet Deportation of Nationalities (London: MacMillan, 1970) (ISBN 0-333-10575-3)
  • Alexander Nekrich, The Punished Peoples: The Deportation and Fate of Soviet Minorities at the End of the Second World War (New York: W. W. Norton, 1978) (ISBN 0-393-00068-0)
  • x
  • t
  • s
Cộng đồng Azerbaijan
  • Azerbaijan
    • Iran
      • Shahseven
      • Küresünni
    • Gruzia
    • Armenia
      • Qarapapaq
Cộng đồng Gagauz
Cộng đồng Kazakh
Cộng đồng Kyrgyz
Cộng đồng Turkmen1
Cộng đồng Thổ Nhĩ Kỳ 2
  • Thổ Nhĩ Kỳ
    • Abdal
    • Muhacir
    • Tahtacı
    • Yörük
  • Abkhazia
  • Algeria
    • Kouloughli
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bungari
  • Croatia
  • Cretan Turk
  • Síp
  • Dodekanisa Turk
  • Ai Cập
  • Turkmen Iraq / Turkoman 1
  • Israel
  • Kosovo
  • Libya
  • Macedonia
  • Meskhetian (Ahiska)
  • Montenegro
  • Romania
  • Serbia
  • Tunisia
  • Tây Thrace
  • Turkmen/Turkoman Syria 1
Cộng đồng Uzbek
  • Uzbek
  • Afghanistan
  • Karakalpak
Người Turk ở Trung Quốc
Người Turk ở Iran
  • Azerbaijan
  • Afshar
  • Khalajs
  • Khorasani Turk
  • Qashqai
  • Turkmen Sahra
  • Kazakh
Người Turk ở
Liên bang Nga
Người Turk ở Mông Cổ
Đã tuyệt chủng
  • Alat
  • Az
  • Basmyl
  • Dingling
  • Bulaq
  • Bulgar
  • Cuman
  • Dughlat
  • Göktürk
  • Kankali
  • Karluk
  • Khazar
  • Kimek
  • Kipchak (Sir-Kıvchak)
  • Oghuz Turk (Turkoman, Pecheneg)
  • Onoğurs
  • Saragur
  • Shatuo
  • Tiele
  • Türgesh
  • Toquz Oghuz
  • Nushibi
  • Yenisei Kirghiz
  • Yueban
  • Duolu
  • Kutrigurs
  • Yagma
  • Chigils
  • Xueyantuo
  • Yabaku
  • Esegel
  • Chorni Klobuky
  • Berendei
Kiều dân
1Không được nhầm lẫn Người Turkmen sống ở Turkmenistan, AfghanistanIran với các nhóm thiểu số Turkmen / Turkoman ở Levant (tức IraqSyria) vì những người thiểu số sau này hầu hết đều tuân theo di sản và bản sắc Ottoman-Turk.
2 Danh sách này chỉ bao gồm các khu vực định cư truyền thống của người Thổ Nhĩ Kỳ (tức là người Thổ Nhĩ Kỳ vẫn sống trong các lãnh thổ Đế chế Ottoman trước đây).
  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb15042164p (data)
  • LCCN: sh85011211