Người Ingush

Ingush / ГIалгIай /Ghalghai
Ingush, đầu Tk. 20
Tổng dân số
446.800[1] - 460.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga444.833 @2010[2]
 Ingushetia385.537 @2010[2]
 Chechnya1.296 @2010[2]
Bắc Ossetia-Alania Bắc Ossetia28.336 @2010[2]
 Kazakhstan15.120 @2009[3]
 Ukraina455
Ngôn ngữ
Ingush
Tôn giáo
Chủ yếu là Sunni Islam (Shafii Madhhab)
Sắc tộc có liên quan
Chechen, Bats, Kist và Đông Bắc Kavkaz khác

Người Ingush (/ˈɪŋɡʊʃ/, tiếng Ingush: ГIалгIай, Ghalghaj, phát âm [ˈʁəlʁɑj]) là một dân tộc bản địa Đông Bắc Kavkaz ở vùng Bắc Kavkaz. Họ chủ yếu sinh sống tại Ingushetia, một nước cộng hòa liên bang của Liên bang Nga. Họ được gọi là Vainakh.

Dân số người Ingush thập kỷ 2010 vào khoảng 446 ngàn theo Joshua Project[1], 460 ngàn theo Thống kê Nga [2], và 700 ngàn theo Росбалт.[4] Trong đó năm 2010 có khoảng 445 ngàn người sống ở Nga [5] và cỡ hơn 15 ngàn ở Kazakhstan.

Người Ingush nói tiếng Ingush, một ngôn ngữ trong Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz, và sử dụng bộ chữ Kiril như nhiều dân tộc khác ở Liên bang Nga.[6][7][8]

Người Ingush chủ yếu theo Hồi giáo dòng Sunni.

Tham khảo

  1. ^ a b Joshua Project. Ethnic People Group: Ingush, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ a b c d e “Russian Census 2010: Population by ethnicity”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ Агентство Республики Казахстан по статистике. Перепись 2009. Lưu trữ 2012-05-01 tại Wayback Machine
  4. ^ Информационное агентство «Росбалт». Проект «Лица России»: Ингушский монолит. Số liệu ngày 7/06/2020.
  5. ^ Всероссийская перепись населения 2010 г. Национальный состав регионов России Lưu trữ 2012-06-01 tại Wayback Machine. Truy cập 22/10/2020.
  6. ^ Ингуши. Национальная энциклопедия. — Алматы: Қазақ энциклопедиясы. Казахстан, 2005. — Т. II. — ISBN 9965-9746-3-2.
  7. ^ “Ingush”. Ethnologue (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ Nichols, J. and Vagapov, A. D. (2004). Chechen-English and English-Chechen Dictionary, p. 4. RoutledgeCurzon. ISBN 0-415-31594-8.

Liên kết ngoài

  • News and History of Ingushetia
  • The Ingush people
  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb135065081 (data)
  • LCCN: sh85066364
  • NKC: ph117633
  • TDVİA: inguslar