Người Abkhaz

Abkhaz, Abkhazia / Аԥсуаа
Tổng dân số
≈ 305.400[1] - 748.391 [cần dẫn nguồn]
Khu vực có số dân đáng kể
 Abkhazia[2]122.040 (2003 census)[3]
 Nga11.366 (2002 census)[4]
 Gruzia3.527 [5]
(không tính Abkhazia)
 Đức5.100[1]
 Ukraina1.458[6]
Di cư
 Thổ Nhĩ Kỳ100.000 (cả hậu duệ)[7]
 Syria≈ 4.900[1] - 10.000[8]
Ngôn ngữ
Tiếng Abkhaz, Nga, Gruzia, Thổ Nhĩ Kỳ
Tôn giáo
Chính thống giáo Abkhazia, Sunni Islam

Người Abkhaz hay người Abkhazia (tiếng Abkhaz: Аԥсуаа, Aṕswaа) là một nhóm dân tộc Tây Bắc Kavkaz, chủ yếu sống ở Abkhazia, một khu vực đang có những tranh chấp trên bờ biển phía đông bắc Biển Đen. Một lượng lớn cộng đồng người Abkhaz cư trú ở Thổ Nhĩ Kỳ, có nguồn gốc nằm trong các cuộc di chuyển dân cư từ Kavkaz vào cuối thế kỷ 19. Nhiều người Abkhaz cũng sống ở các khu vực khác của Liên Xô cũ, đặc biệt là ở Liên bang Nga và Ukraina.[9][10]

Vùng đông người Abkhaz

Tổng dân số người Abkhaz có những số liệu khác nhau, được ước tính cao nhất là trên 748 ngàn người, trong đó có thể có việc tính các hậu duệ Abkhaz di cư. Trang Joshua Project ước tính năm 2019 có trên 305.400 người, cư trú tại 6 nước, trong đó đông nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ, AbkhaziaLiên bang Nga.[1]

Tên tự gọi của người Abkhaz là Аԥсуаа, theo tiếng Abkhaz có nghĩa là "người của nước", và được suy rộng là "người của đất nước nhiều nước".[11]

Người Abkhaz nói tiếng Abkhaz, ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Tây Bắc Kavkaz.[12][13]

Tôn giáo của người Abkhaz chủ yếu là Chính thống giáo phương ĐôngNga, và biến thể "Chính thống giáo Abkhazia" ở vùng Abkhazia [14][15], và Hồi giáo Sunni ở vùng thịnh hành Hồi giáo.[10]

Các hình ảnh

  • Trẻ em vẫy cờ Abkhazia
    Trẻ em vẫy cờ Abkhazia
  • Nhà thờ Pitsunda
    Nhà thờ Pitsunda
  • Diễu hành trưng bày cờ Abkhazia
    Diễu hành trưng bày cờ Abkhazia
  • Abkhaz và các tướng lĩnh Gruzia
    Abkhaz và các tướng lĩnh Gruzia
  • Hội nghị của giới quý tộc Abkhazian năm 1839
    Hội nghị của giới quý tộc Abkhazian năm 1839
  • Abkhaz giữa thế kỷ 19
    Abkhaz giữa thế kỷ 19
  • Áo choàng cờ Abkhazia
    Áo choàng cờ Abkhazia
  • Quả bóng bay hình trái tim với lá cờ Abkhazia
    Quả bóng bay hình trái tim với lá cờ Abkhazia

Tham khảo

  1. ^ a b c d Joshua Project. Ethnic People Group: Abkhaz, 2019. Truy cập 15/12/2020.
  2. ^ Abkhazia đang là khu vực tranh chấp.
  3. ^ (2003) 2003 Census statistics
  4. ^ Всероссийская перепись населения 2002 года - 1. Национальный состав населения [All-Russia Population Census of 2002 - 1. The national composition of the population] (bằng tiếng Nga). Russian Federal State Statistics Service. 2004. Bản gốc (XLS) lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2016. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  5. ^ “Turkish Abkhazians enjoying independence of their far away country”. Abkhaz World | History, Culture & Politics of Abkhazia.
  6. ^ “All-Ukrainian population census 2001 - The distribution of the population by nationality and mother tongue”. State Statistics Service of Ukraine. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ Steven L. Danver (ngày 10 tháng 3 năm 2015). Native Peoples of the World: An Encyclopedia of Groups, Cultures and Contemporary Issues. Routledge. tr. 259–. ISBN 978-1-317-46400-6.
  8. ^ “Abkhaz Syrians return home”. Voice of Russia. ngày 5 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ “The journey of Frédéric Dubois de Montpéreux in the Caucasus, to the Cherkhesians and Abkhazians, in Colchida, in Georgia, in Armenia and Crimea”. silk.european-heritage.net. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2006.
  10. ^ a b Hoiberg, Dale H., ed. (2010). "Abkhaz". Encyclopædia Britannica. I: A-ak Bayes (15th ed.). Chicago, Illinois: Encyclopædia Britannica Inc. pp. 33. ISBN 978-1-59339-837-8.
  11. ^ Инал-ипа Ш.Д. Станицы исторической этнографии абхазов. 1971. p. 4.
  12. ^ Abkhaz language at Ethnologue, 23nd ed., 2020.
  13. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Abkhaz". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.
  14. ^ 'Repatriates' settling in Abkhazia”. The Messenger. ngày 7 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.
  15. ^ Taylor, Jeremy (1613–1667). Antiquitates christianæ, or, The history of the life and death of the holy Jesus as also the lives acts and martyrdoms of his Apostles: in two parts. tr. 101.
  • George Hewitt (ngày 19 tháng 11 năm 2013). The Abkhazians: A Handbook. Routledge. tr. 37–. ISBN 978-1-136-80205-8.
  • Gachechiladze, Revaz (ngày 17 tháng 1 năm 2014). The New Georgia: Space, Society, Politics. Routledge. tr. 81–. ISBN 978-1-317-76256-0.
  • Chirikba, Viacheslav (2003). Abkhaz. Languages of the World/Materials. 119. Munich: LINCOM EUROPA. ISBN 3-89586-136-7.
  • Giunashvili, Dzh. (1982). “ABḴĀZ”. Encyclopaedia Iranica, Vol. I, Fasc. 2. tr. 222–224.
  • Olson, James Stuart (1994). An Ethnohistorical Dictionary of the Russian and Soviet Empires. Greenwood Publishing Group. ISBN 978-0-313-27497-8.
  • Smith, Graham (1998). Nation-building in the Post-Soviet Borderlands: The Politics of National Identities. Cambridge University Press. tr. 55–. ISBN 978-0-521-59968-9.
  • David Marshall Lang, Caucasian Studies, University of London, 1964, Vol.1
  • Roger Rosen, Georgia: Sovereign Country of the Caucasus, Odyssey, 2004, ISBN 962-217-748-4
  • Tsibenko, Veronika (2013). Abkhāz.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb14472645z (data)
  • LCCN: sh85000173
  • NKC: ph234804