Người Mansi

Mansi
Tổng dân số
13.000[1]
Khu vực có số dân đáng kể
Nga Khu tự trị Khanty-Mansi
 Nga12.269 (2010)[2]
Ngôn ngữ
Mansi, Nga
Tôn giáo
Shaman giáo, Chính thống giáo Nga
Sắc tộc có liên quan
Khanty

Người Mansi (tiếng Mansi: Мāньси / Мāньси мāхум, Mansi / Mansi māhum, IPA: [Mansi, Mansi maːxʊm]) là dân tộc bản địa thuộc phân nhóm Ugria trong nhóm Các dân tộc Phần Lan-Ugria, sinh sống tại Khantia-Mansia, một khu tự trị trong tỉnh Tyumen ở vùng Ural - Siberia thuộc Liên bang Nga.

Người Mansi có tổng dân số cỡ 12,3 ngàn theo Russian Census 2010[2], và 13 ngàn theo Joshua Project năm 2019.[1]

Người Mansi trước đây được gọi là Vogul. Cùng với người Khanty, người Mansi được đại diện chính trị bởi "Hiệp hội Cứu Yugra", một tổ chức được thành lập thời Perestroika cuối những năm 1980, và là một trong những hiệp hội bản địa khu vực đầu tiên ở Nga.

Người Mansi nói tiếng Mansi. Tại Khantia-Mansia, tiếng Mansi và tiếng Khanty có địa vị đồng chính thức với tiếng Nga. Các ngôn ngữ này thuộc phân Nhóm ngôn ngữ Ugria của nhóm ngôn ngữ Phần Lan-Ugria trong ngữ hệ Ural.[3][4]

Tham khảo

  1. ^ a b Joshua Project. Ethnic People Group: Mansi, Vogul, 2019. Truy cập 12/12/2020.
  2. ^ a b Официальный сайт Всероссийской переписи населения 2010 года. Информационные материалы об окончательных итогах Всероссийской переписи населения 2010 года [Official site of the National Population Census 2010. Informational materials about the final outcome Russian Census 2010] (bằng tiếng Nga). RU: GKS. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2020. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  3. ^ Mansi at Ethnologue.
  4. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Mansic". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.

Liên kết ngoài

  • The Mansis
  • Dr Gabor Szekely's 1st visit to the Mansis
  • Dr Gabor Szekely's 2nd visit to the Mansis
  • The History of the Mansi
  • x
  • t
  • s
Finn Baltic
  • Estonia
    • Seto
    • Võro
  • Phần Lan
    • Phần Lan Rừng
    • Phần Lan Ingria
    • Kven
    • Tornedalia
  • Izhoria
  • Karelia
    • Karelia Tver
  • Livonia
  • Vepsia
  • Vote
    • Kreevin
  • Chud
Finn Volga
  • Mari
    • Mari Meadow
    • Mari Hill
    • Mari Tây Bắc
    • Mari Đông
  • Mordva
    • Erzya
    • Moksha
  • Merya
  • Meshchera
  • Muroma
Sami
  • Sami
    • Sami Inari
    • Sami Kildin
    • Sami Lule
    • Sami Bắc
    • Sami Pite
    • Skolt
    • Sami Nam
    • Sami Ter
    • Sami Ume
Permi
Ugria
  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb119787156 (data)
  • LCCN: sh85080632
  • NKC: ph450986