Người Thổ Nhĩ Kỳ

Người Thổ Nhĩ Kỳ
Türkler
hàng 1: Besim Ömer Akalın  • Vecihi Hürkuş  • Ahmet Ertegün  • Orhan Pamuk  • Mehmet Öz

hàng 2: Safiye Ali  • Halide Edib Adıvar  • Feriha Tevfik  • Keriman Halis Ece  • Suzan Kahramaner
hàng 3: Gazi Yaşargil  • Fazıl Say  • Celâl Şengör  • Nuri Bilge Ceylan  • Aziz Sancar

hàng 4: Muazzez İlmiye Çığ  • Asuman Baytop  • Sertab Erener  • Birgül Erken  • Zeynep Tüfekçi
Tổng dân số
70 triệu (xem thêm dân số Thổ Nhĩ Kỳ & diaspora Thổ Nhĩ Kỳ)
Khu vực có số dân đáng kể
 Thổ Nhĩ Kỳ55.485.000-58.000.000[1][2][2][3][4][5]
 Đức3.500.000-4.000.000 a[6][7][8][9]
 Iraq500.000-3.000.000[10][11]
 Syria750.000-1.500.000[12]
 Bulgaria750.000[13]
 Pháp500.000[14][15][16]
 Anh Quốc500,000 b[17][18]
 Hoa Kỳ190,000 - 500,000 c[19][20][21]
 Hà Lan400,000-500,000 d[22][23][24]
 Áo300,000-350,000[25][26][27]
 Bắc Síp260,000-300,000 e[28][29]
 Bỉ200,000[30][31][32]
 Macedonia77.959 - 200.000[33][34][35][36]
 Ả Rập Xê Út200.000 f[37]
 Úc60.000-150.000 g[38][39]
 Hy Lạp80,000-150,000 h[40][41][42]
 Kazakhstan150,000 i[43]
 Azerbaijan110,000 i[43]
 Thụy Sĩ100.000 f[44]
 Nga100.000 i[45][46]
 Thụy Điển70.000 j[47][48]
 Đan Mạch70,000[49]
 România55,000[50]
 Canada50,000 k[51][52]
 Kosovo50.000[53][54]
 Kyrgyzstan50.000 i[43][55]
 Liban30.000 l[56]
 Ý17.650 f[57]
 Na Uy16.000 f[58]
 Uzbekistan15.000 i[59]
 Nhật Bản10.000 f[60]
 Ukraina8.844[61]
Ngôn ngữ
Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ
Tôn giáo
Chủ yếu Hồi giáo
Sắc tộc có liên quan
Các dân tộc Turkic  · người Anatolia
Cước chú
a Số liệu ước lượng cho rằng có 4 triệu người gốc Thổ Nhĩ Kỳ sống ở Đức.[62] Tuy nhiên, gần 500.000 người là người Kurd từ Thổ Nhĩ Kỳ.[63]

b Bao gồm người Síp gốc Thổ
c Số liệu nhập cư chính phủ về số người Thổ Nhĩ Kỳ ở Mỹ ước tính tổng số có 190.000 người[64] persons; however, these statistics are not fully reliable because a considerable number of Turks were born in the BalkansUSSR.[65]
d Thêm 10.000 đến 30.000 người từ Bulgaria sống ở Hà Lan. Đa số là người Thổ Nhĩ Kỳ gốc Bulgaria và là nhóm nhập cư tăng nhanh nhất ở Hà Lan.[66]
e This includes Turkish settlers. A further 2,000 Turkish Cypriots currently reside in the southern part of the island.[67]
f Số liệu này chỉ bao gồm các công dân Thổ Nhĩ Kỳ. Do đó cũng bao gồm ethnic minorities from Turkey; however, it does not include ethnic Turks who have either been born and/or have become naturalised citizens. Furthermore, these figures do not include ethnic Turkish minorities from Bulgaria, Cyprus, Georgia, Greece, Iraq, Kosovo, Macedonia, Romania or any other traditional area of Turkish settlement because they are registered as citizens from the country they have immigrated from rather than their ethnic Turkish identity.
g Thêm 25.000[68] to 40,000[69] người Síp gốc Thổ sống ở Australia.
h Số liệu này chỉ bao gồm người Thổ Nhĩ Kỳ của Tây Thrace. Thêm 5000 người nữa sinh sống ở RhodesKos.[70] In addition to this, 8,297 immigrants live in Greece.[71]
i These figures only includes Meskhetian Turks.
j A further 30,000 Turks from Bulgaria live in Sweden.[72]
k An estimated 100,000-140,000 claim Turkish descent.[73]
l

This includes 10,000 Cretan Turks.[74]
Một phần của loạt bài về
Văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ
Lịch sử
Dân tộc
Ngôn ngữ
Ẩm thực
Văn học
Biểu tượng
  • x
  • t
  • s

Người Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: số ít: Türk, số nhiều: Türkler), là một nhóm dân tộc chủ yếu sống ở Thổ Nhĩ Kỳ và trong các vùng đất cũ của Đế chế Ottoman Thổ Nhĩ Kỳ, nơi dân tộc thiểu số đã được thành lập tại Bulgaria, Cộng hòa Síp, Bosnia và Herzegovina, Gruzia, Hy Lạp, Iraq, Kosovo, Macedonia, RomâniaSyria. Ngoài ra, do di cư, một cộng đồng lớn Thổ Nhĩ Kỳ đã được thiết lập ở Tây Âu (đặc biệt là tại Đức, Pháp, Anh, Hà Lan, Áo, Bỉ, Liechtenstein), cũng như tại Úc, Trung Đông, Bắc MỹLiên Xô cũ.

Tham khảo

  1. ^ 55 milyon kişi 'etnik olarak' Türk", Milliyet, ngày 22 tháng 3 năm 2007. (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)
  2. ^ a b KONDA Research and Consultancy, Social Structure Survey 2006 Lưu trữ 2010-11-24 tại Wayback Machine
  3. ^ Library of Congress – Federal Research Division. “Country Profile: Turkey” (PDF). Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ The Guardian (ngày 25 tháng 4 năm 2009). “Country Profile: Turkey”. London. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2011.
  5. ^ Helen Chapin Metz, ed. Turkey: A Country Study. Washington: GPO for the Library of Congress, 1995. Turks
  6. ^ Embassy of the Federal Republic of Germany London. “Turkey: strategically important partner”. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2010.[liên kết hỏng]
  7. ^ European Institute. “Merkel Stokes Immigration Debate in Germany”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  8. ^ Kötter và đồng nghiệp 2003, 55Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKötterVontheinGünaydinMüller2003 (trợ giúp).
  9. ^ Haviland và đồng nghiệp 2010, 675Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHavilandPrinsWalrathMcBride2010 (trợ giúp).
  10. ^ Park 2005, 36Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPark2005 (trợ giúp).
  11. ^ Kibaroğlu, Kibaroğlu & Halman 2009, 165Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKibaroğluKibaroğluHalman2009 (trợ giúp)
  12. ^ Özkaya 2007, 112Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFÖzkaya2007 (trợ giúp).
  13. ^ National Statistics Institute of Bulgaria. “2001 census, population by ethnic group”. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ Türkiye Büyük Millet Meclisi 2009, 3Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTürkiye_Büyük_Millet_Meclisi2009 (trợ giúp).
  15. ^ Hunter 2002, 6Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHunter2002 (trợ giúp).
  16. ^ Todays ZAMAN. “Ankara Continues to Criticize Genocide Bill”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2008.
  17. ^ Federation of Turkish Associations in the UK 2008, 1Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFederation_of_Turkish_Associations_in_the_UK2008 (trợ giúp)
  18. ^ Ingiltere Atatürkçü Düşünce Derneği. “İngiltere Atatürkçü Düşünce Derneği'nin tarihçesi, kuruluş nedenleri, amaçları”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  19. ^ U.S. Census Bureau: American FactFinder. “2008 American Community Survey 1-Year Estimates”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  20. ^ Encyclopedia of Cleveland History. “Immigration and Ethnicity: Turks”. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
  21. ^ TURKISH SOCIETY OF ROCHESTER, NEW YORK. “About Turkish Society of Rochester”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
  22. ^ Netherlands Info Services. “Dutch Queen Tells Turkey "First Steps Taken" On EU Membership Road”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008.
  23. ^ Dutch News. “Dutch Turks swindled, AFM to investigate”. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008.
  24. ^ Türkiye Büyük Millet Meclisi 2008, 11Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTürkiye_Büyük_Millet_Meclisi2008 (trợ giúp).
  25. ^ SundaysZaman. “Austria signals policy changes for better relations with Turkey”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2010.
  26. ^ BBC (ngày 10 tháng 11 năm 2010). “Turkey's ambassador to Austria prompts immigration spat”. BBC News. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2010.
  27. ^ Avrupa Türk-İslam Birliği. “Avusturya Türk İslam Kültür ve Sosyal Yardımlaşma Birliği:Sosyal Hayat ve Dini Yapı”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  28. ^ TRNC PRIME MINISTRY STATE PLANNING ORGANIZATION 2006, 1Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFTRNC_PRIME_MINISTRY_STATE_PLANNING_ORGANIZATION2006 (trợ giúp)
  29. ^ International Crisis Group 2010, 1Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFInternational_Crisis_Group2010 (trợ giúp)
  30. ^ King Baudouin Foundation 2008, 5Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKing_Baudouin_Foundation2008 (trợ giúp)
  31. ^ Kaya & Kentel 2007, 27Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKayaKentel2007 (trợ giúp).
  32. ^ De Morgen. “Koning Boudewijnstichting doorprikt clichés rond Belgische Turken”. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  33. ^ “Census of Population, Households and Dwellings in the Republic of Macedonia” (PDF). Republic of Macedonia State Statistical Office. 2002. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  34. ^ Knowlton 2005, 66Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKnowlton2005 (trợ giúp).
  35. ^ Oustinova-Stjepanovic 2008, 1Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFOustinova-Stjepanovic2008 (trợ giúp).
  36. ^ Fred 1996, 53Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFFred1996 (trợ giúp).
  37. ^ Karpat 2004, 12Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKarpat2004 (trợ giúp).
  38. ^ 2006 Australian Census
  39. ^ Sydney Morning Herald (ngày 23 tháng 4 năm 2005). “Old foes, new friends”. The Sydney Morning Herald. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2008.
  40. ^ Western Thrace Minority University Graduates Association 2009, 2Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWestern_Thrace_Minority_University_Graduates_Association2009 (trợ giúp)
  41. ^ Ergener & Ergener 2002, 106Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFErgenerErgener2002 (trợ giúp).
  42. ^ WorldBulletin. “Western Thrace Turks tell Erdogan of problems in Greece”. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2010.
  43. ^ a b c Aydıngün và đồng nghiệp 2006, 13Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFAydıngünHardingHooverKuznetsov2006 (trợ giúp)
  44. ^ The Federal Authorities of the Swiss Confederation. “Bilateral relations between Switzerland and Turkey”. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008.
  45. ^ Centre For Russian Studies. “2002 Nationality report”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  46. ^ Демоскоп Weekly. “Всероссийская перепись населения 2002 года”. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2009.
  47. ^ ZAMAN. “Erdoğan's visit to Stockholm and Turkish-Swedish relations”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  48. ^ Murat, Sedat (2000). “Immigrant Turks and their socio-economic structure in European countries” (PDF). İktisadi ve İdari Bilimler Dergisi. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  49. ^ DR Online. “Tyrkisk afstand fra Islamisk Trossamfund”. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2009.
  50. ^ Phinnemore 2006, 157Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFPhinnemore2006 (trợ giúp).
  51. ^ Canada's National Statistical Agency. “Statistics Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  52. ^ Turkish Embassy (Ottawa Canada). “TURKISH - CANADIAN RELATIONS”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.
  53. ^ Thomas Goltz. “Minority Within a Minority-- For Ethnic Turks, Serbian War is Another Chapter in a 600 Year Old Story”. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2010.
  54. ^ Warrander & Knaus 2008, 32Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWarranderKnaus2008 (trợ giúp).
  55. ^ IRIN Asia. “KYRGYZSTAN: Focus on Mesketian Turks”. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2010.
  56. ^ ORSAM 2010, 13-14Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFORSAM2010 (trợ giúp).
  57. ^ Statistiche Demografiche ISTAT. “Resident Population by sex and citizenship (Middle-East Europe)”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2010.
  58. ^ Statistics Norway. “Persons with immigrant background by immigration category and country background ngày 1 tháng 1 năm 2010”. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010.
  59. ^ Refworld. “World Directory of Minorities and Indigenous Peoples - Uzbekistan: Meskhetian Turks”. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2009.
  60. ^ “Japonya Türk Toplumu (Turkish Community of Japan)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Embassy of Turkey in Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2008.
  61. ^ State Statistics Committee of Ukraine. “The distribution of the population by nationality and mother tongue”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  62. ^ Zouboulis 2003, 55Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFZouboulis2003 (trợ giúp).
  63. ^ Migdal 2004, 142Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMigdal2004 (trợ giúp).
  64. ^ U.S. Census Bureau: American FactFinder. “2008 American Community Survey 1-Year Estimates”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2009.
  65. ^ Karpat 2004, 627Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFKarpat2004 (trợ giúp).
  66. ^ TheSophiaEcho. “Turkish Bulgarians fastest-growing group of immigrants in The Netherlands”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2009.
  67. ^ Hatay 2007, 40Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHatay2007 (trợ giúp).
  68. ^ Hüssein 2007, 20Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFHüssein2007 (trợ giúp).
  69. ^ TRNC Info. “Briefing Notes on the Cyprus Issue”. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
  70. ^ Western Thrace Minority University Graduates Association 2009, 6Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFWestern_Thrace_Minority_University_Graduates_Association2009 (trợ giúp)
  71. ^ MigrantsInGreece. “Data on immigrants in Greece, from Census 2001, Legalization applications 1998, and valid Residence Permits, 2004” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2009.
  72. ^ Laczko, Stacher & Klekowski von Koppenfels 2002, 187Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFLaczkoStacherKlekowski_von_Koppenfels2002 (trợ giúp)
  73. ^ The Federation of Canadian Turkish Associations. “Kanada-Türk Toplumu İstatistikleri”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2009.
  74. ^ ORSAM 2010, 13Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFORSAM2010 (trợ giúp).
  • x
  • t
  • s
Cộng đồng Azerbaijan
  • Azerbaijan
    • Iran
      • Shahseven
      • Küresünni
    • Gruzia
    • Armenia
      • Qarapapaq
Cộng đồng Gagauz
Cộng đồng Kazakh
Cộng đồng Kyrgyz
Cộng đồng Turkmen1
Cộng đồng Thổ Nhĩ Kỳ 2
  • Thổ Nhĩ Kỳ
    • Abdal
    • Muhacir
    • Tahtacı
    • Yörük
  • Abkhazia
  • Algeria
    • Kouloughli
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bungari
  • Croatia
  • Cretan Turk
  • Síp
  • Dodekanisa Turk
  • Ai Cập
  • Turkmen Iraq / Turkoman 1
  • Israel
  • Kosovo
  • Libya
  • Macedonia
  • Meskhetian (Ahiska)
  • Montenegro
  • Romania
  • Serbia
  • Tunisia
  • Tây Thrace
  • Turkmen/Turkoman Syria 1
Cộng đồng Uzbek
  • Uzbek
  • Afghanistan
  • Karakalpak
Người Turk ở Trung Quốc
Người Turk ở Iran
  • Azerbaijan
  • Afshar
  • Khalajs
  • Khorasani Turk
  • Qashqai
  • Turkmen Sahra
  • Kazakh
Người Turk ở
Liên bang Nga
Người Turk ở Mông Cổ
Đã tuyệt chủng
  • Alat
  • Az
  • Basmyl
  • Dingling
  • Bulaq
  • Bulgar
  • Cuman
  • Dughlat
  • Göktürk
  • Kankali
  • Karluk
  • Khazar
  • Kimek
  • Kipchak (Sir-Kıvchak)
  • Oghuz Turk (Turkoman, Pecheneg)
  • Onoğurs
  • Saragur
  • Shatuo
  • Tiele
  • Türgesh
  • Toquz Oghuz
  • Nushibi
  • Yenisei Kirghiz
  • Yueban
  • Duolu
  • Kutrigurs
  • Yagma
  • Chigils
  • Xueyantuo
  • Yabaku
  • Esegel
  • Chorni Klobuky
  • Berendei
Kiều dân
1Không được nhầm lẫn Người Turkmen sống ở Turkmenistan, AfghanistanIran với các nhóm thiểu số Turkmen / Turkoman ở Levant (tức IraqSyria) vì những người thiểu số sau này hầu hết đều tuân theo di sản và bản sắc Ottoman-Turk.
2 Danh sách này chỉ bao gồm các khu vực định cư truyền thống của người Thổ Nhĩ Kỳ (tức là người Thổ Nhĩ Kỳ vẫn sống trong các lãnh thổ Đế chế Ottoman trước đây).