Người Dargin

Dargin
Дарганти Darganti
Tổng dân số
700.000 (est.)
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga589.386 @2010 [1]
 Dagestan425.526[2]
•Levashinsky70.704
•Akushinsky53.558
•Dakhadayevsky36.709
•Kaytagsky31.368
•Sergokalinsky27.133
 Kyrgyzstan3.300[3]
 Turkmenistan2.700[4]
 Uzbekistan2.400 [5]
 Ukraina1.610 [6][7]
Ngôn ngữ
Tiếng Dargin
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Adyghe, Circassia, Chechen

Người Dargin hay người Dargwa (tiếng Dargin: дарганти,darganti; tiếng Nga: даргинцы, dargintsy) là một dân tộc bản địa vùng Đông Bắc Kavkaz, cư trú tại vùng Dagestan và lân cận thuộc Liên bang Nga và lân cận.[8]

Vùng người Dargin cư trú

Người Dargin nói tiếng Dargin, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Đông Bắc Kavkaz. Trong số các phương ngữ Dargin thì tiếng Dargwa được coi là phương ngữ tiêu chuẩn. Tại Nga Bảng chữ cái Cyrill được sử dụng để viết tiếng Dargin.[9][10][11]

Người Dargin có số dân khoảng 700 ngàn. Tại nước cộng hòa Dagestan họ là nhóm dân tộc lớn thứ hai.[12] Tại những nước thuộc Liên Xô cũ như Kyrgyzstan,Turkmenistan, Uzbekistan, Ukraina, Azerbaijan, Kazakhstan có khoảng 1 - 3 ngàn người từng nước.

Người Dargin theo đạo Hồi dòng Sunni.

Tham khảo

  1. ^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
  2. ^ Russian Census of 2002 Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine
  3. ^ “Kyrgyzstan - People Groups. Dargin // Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  4. ^ “Turkmenistan - People Groups. Dargin // Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  5. ^ “Uzbekistan - People Groups. Dargin // Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  6. ^ “About number and composition population of Ukraine by data All-Ukrainian census of the population 2001”. Ukraine Census 2001. State Statistics Committee of Ukraine. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2012.
  7. ^ “Ukrain - People Groups. Dargin // Joshua Projekt. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  8. ^ “Энциклопедия культур народов Юга России” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ Dargwa at Ethnologue (18th ed., 2015)
  10. ^ Yu. B. Korjakov, 2012. Leksikostaticeksaya klassifikatsiya Darginskix Jazykov. Paper presented at the Moscow Seminar on Nakh-Dagestanian lanlanguages organized by Nina Sumbatova.
  11. ^ Даргинский язык. Энциклопедия Кругосвет.
  12. ^ Энциклопедия народов: этнические и национальные группы во всем мире, Второе издание, Джеймс Б. Минахан, 2016. Социальные науки

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Hơn 10 triệu
  • Nga (111+ triệu, 80.9% dân số CHLB Nga, @2010)
Từ 1 đến 10 triệu
Từ 500 nghìn đến 1 triệu
Từ 200 đến 500 nghìn
Từ 100 đến 200 nghìn
Từ 30 đến 100 nghìn
Từ 10 đến 30 nghìn
Dưới 10 nghìn
Đã biến mất
  • Chud
  • Muroma
  • Merya
  • Meschera
  • Permi
Chủ đề liên quan
● Dân tộc ● Ngôn ngữ ● Đơn vị hành chính ● Vườn quốc gia ● Sân bay