Mục Phu

Mục Phu
Boötes
Chòm sao
Boötes
Danh sách các sao trong chòm sao Mục Phu
Viết tắtBoo
Sở hữu cáchBootis
Xích kinh15 h
Xích vĩ30°
Diện tích907 độ vuông (13)
Mưa sao băngBootids tháng một

Bootids tháng sáu

Quadrantids
Giáp với
các chòm sao
Nhìn thấy ở vĩ độ giữa +90° và −50°.
Nhìn thấy rõ nhất lúc 21:00 (9 giờ tối) vào tháng 6.
Hình ảnh vẽ cddieeenr về chòm Mục Phu

Chòm sao Mục Phu 牧夫 (hay Boötes) là một chòm sao ở phía Bắc, cái tên của nó xuất phát từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "người chăn bò" hay "người cày ruộng". Boötes là một trong 48 chòm sao cổ điển của Ptolemy cũng như là một trong 88 chòm sao hiện đại. Nó có chứa vì sao sáng thứ 4 trên bầu trời, Sao Đại Giác. Nó cũng là ngôi nhà của nhiều sao sáng khác, bao gồm 8 sao từ độ sáng thứ 4 trở lên, và thêm vào 21 sao trên độ sáng thứ 5, tổng cộng có khoảng 29 sao có thể thấy bằng mắt thường.

Truyền thuyết

Trong thần thoại, có thể Bootes đại diện cho một người thợ cày. Hai con chó của ông, Chara và Asterion được đại diện bởi chòm sao Canes Venetici (Lạp Khuyển, chó săn) đã điều khiển chiếc xe bò giữ cho các bánh xe luôn quay trên bâu trời. Nhưng cũng có thể Bootes là người  đã phát minh ra cái cày. Điều này đã khiến Ceres - nữ thần nông nghiệp - hài lòng, nữ thần nông nghiệp đã xin thần Jupiter đưa Bootes lên trời vĩnh viễn như là một phần thưởng. Ngoài ra còn có phiên bản khác cho rằng Bootes  là một trong những người nắm giữ  trọng lượng của thế giới khi  nó đang  quay trên trục, hoặc có thể là một người hầu cận của Hercules.

Thiên thể

Các thiên thể đáng quan tâm

  • Sao đôi Pulcherrima
  • Cách Trái Đất 36.7 năm ánh sáng (khá gần), Arcturus, hay Alpha Boötis, là ngôi sao sáng nhất trong chòm sao Mục Phu và cũng là ngôi sao sáng thứ tư trên bầu trời đêm (sau sao Thiên Lang (Sirius), CanopusAlpha Centauri) ở độ sáng -0.05. Nó cũng là ngôi sao sáng nhất ở phía bắc của xích đạo bầu trời, sáng hơn Sao Chức Nữ (Vega) và Capella một chút. Cái tên Arcturus xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là người bảo vệ gấu. Đây là một ngôi sao khổng lồ cam, đã già và cạn kiệt nguồn cung cấp hydro trong lõi và đang trong quá trình đốt cháy lớp vỏ hydro, nó đang ngày càng mở rộng và đã gấp 27 lần bán kính Mặt Trời, tỏa sáng gấp 133 lần độ sáng Mặt Trời.
  • Chòm sao Mục Phu không chứa các cụm sao mởtinh vân, thay vào đó nó có cụm sao cầu sáng và nhiều thiên hà mờ. Chỉ có thể thấy bằng các kính thiên văn lớn cụm sao cầu NGC 5466 chỉ cách sao Arcturus khoảng độ rộng một nắm tay (10 độ). Cụm sao lớp 12, ở độ sáng 9.1 này được khám phá năm 1784 bởi nhà thiên văn học William Herschel và quả thực là một sự thách thức đẹp.
  • Thiên hà xoắn ốc NGC 5248 (độ sáng 10) là một phần của nhóm thiên hà Xử Nữ, có thể cách Trái Đất đến 50 triệu năm ánh sáng. Nó là một kiểu thiên hà xoắn ốc hoàn mỹ có thể chỉ cho ta thấy cấu trúc của các thiên hà xoắn ốc thường thấy trong các bức ảnh. Nó còn được gọi Caldwell 45.
  • Khoảng trống Boötes , một khoảng trống cô đơn nhất trong vũ trụ

Tham khảo

  • ESA (1997). “The Hipparcos and Tycho Catalogues”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2006.
  • Kostjuk, N. D. (2002). “HD-DM-GC-HR-HIP-Bayer-Flamsteed Cross Index”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2006.
  • Roman, N. G. (1987). “Identification of a Constellation from a Position”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2006.
  • Gould, B. A. “Uranometria Argentina”. Reprinted and updated by Pilcher, F. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Boötes tại Wikimedia Commons
  • Boötes (constellation) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)

Tọa độ: Sky map 15h 00m 00s, +30° 00′ 00″

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại
  • x
  • t
  • s
Lịch sử các chòm sao
  • x
  • t
  • s
48 chòm sao của Ptolemy sau năm 150 sau Công Nguyên
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
41 chòm sao được thêm vào trong thế kỷ XVI–XVII
▶ Bayer 1603: Thiên YếnYển DiênHậu PhátKiếm NgưThiên HạcThủy XàẤn Đệ AnThương Dăng • Khổng Tước • Phượng Hoàng • Nam Tam Giác • Đỗ Quyên • Phi NgưHồ Ly ▶ Plancius&Bartsch 1624: Lộc Báo • Kỳ Lân ▶ Royer 1679: Thiên CápNam Thập Tự ▶ Hevelius 1683: Lạp KhuyểnHiết HổTiểu SưThiên MiêuThuẫn BàiLục Phân NghiHồ Ly ▶ de Lacaille 1763: Tức ĐồngĐiêu CụLạp KhuyểnThuyền ĐểViên QuyThiên LôThời ChungSơn Án • Hiển Vi Kính • Củ Xích • Nam Cực • Hội GiáThuyền VĩLa BànVõng CổNgọc PhuViễn Vọng KínhThuyền Phàm
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại với tên Latinh tương ứng
  • x
  • t
  • s
Sao
Bayer
  • α (Arcturus)
  • β (Nekkar)
  • γ (Seginus)
  • δ (Princeps)
  • ε (Izar)
  • ζ
  • η (Muphrid)
  • θ (Asellus Primus)
  • ι (Asellus Secundus)
  • κ (Asellus Tertius)
  • λ (Xuange)
  • μ (Alkalurops)
  • ν1
  • ν2
  • ξ
  • ο
  • π
  • ρ
  • σ
  • τ
  • υ
  • φ
  • χ
  • ψ
  • ω
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 6 (e)
  • 7
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12 (d)
  • 13
  • 14
  • 15
  • 18
  • 20
  • 22 (f)
  • 24 (g)
  • 26
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 38 (h, Merga)
  • 39
  • 40
  • 44 (i)
  • 45 (c)
  • 46 (b)
  • 47 (k)
  • 50
  • 101 Vir
Biến quang
  • R
  • S
  • T
  • ZZ
  • BL
  • BP
  • BX
  • BY
  • CH
  • CI
  • CP
  • CX
  • DE
  • EK
  • HN
  • HP
HR
  • 5123
  • 5138
  • 5270
  • 5346
  • 5361 (A)
  • 5374
  • 5385
  • 5387
  • 5388
  • 5394
  • 5422
  • 5433
  • 5445
  • 5448
  • 5472
  • 5510
  • 5524
  • 5532
  • 5537
  • 5550
  • 5569
  • 5633
  • 5640
  • 5674
  • 5677
HD
  • 129357
  • 131496 (Arcalís)
  • 132406
  • 132563
  • 135944
Khác
  • CFBDSIR 1458+10
  • GJ 526
  • HAT-P-4
  • 2MASS 1503+2525
  • SDSS J1416+1348
  • TVLM 513-46546
  • WASP-14
  • ZTF J153932.16+502738.8
Ngoại hành tinh
  • HD 128311 b
  • c
  • HD 132406 b
  • HD 136418 b (Awasis)
  • Tau Boötis b
  • WASP-14b
Quần tinh
Thiên hà
NGC
Đánh số
Khác
Quần tụ thiên hà
  • Abell 1795
Sự kiện thiên văn
Thể loại Thể loại