Thiên Miêu

Constellation in the northern celestial hemisphereBản mẫu:SHORTDESC:Constellation in the northern celestial hemisphere
Thiên Miêu
Lynx
Chòm sao
Lynx
Danh sách các sao trong chòm sao Thiên Miêu
Viết tắtLyn
Sở hữu cáchLyncis
Phát âm/ˈlɪŋks/,
genitive /ˈlɪnsɪs/
Hình tượngLynx con cáo?
Xích kinh8h h
Xích vĩ+45°°
Vòng tròn phần tưNQ2
Diện tích545 độ vuông (28th)
Sao chính4
Những sao
Bayer/Flamsteed
42
Sao với ngoại hành tinh6
Sao sáng hơn 3,00m0
Những sao trong vòng 10,00 pc (32,62 ly)1
Sao sáng nhấtα Lyn (3.14m)
Sao gần nhấtLHS 1963
(28.1 ± 0.9 ly, 8.6 ± 0.3 pc)
Thiên thể Messier0
Mưa sao băngAlpha Lyncids
September Lyncids
Giáp với
các chòm sao
Đại Hùng
Lộc Báo
Ngự Phu
Song Tử
Cự Giải
Sư Tử (trung tâm)
Tiểu Sư
Nhìn thấy ở vĩ độ giữa +90° và −55°.

Thiên Miêu 天猫, (tiếng La Tinh: Lynx) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh con linh mèo. Chòm sao này có diện tích 545 độ vuông, nằm trên thiên cầu bắc, chiếm vị trí thứ 28 trong danh sách các chòm sao theo diện tích. Chòm sao Thiên Miêu nằm kề các chòm sao Bạch Dương, Đại Hùng, Lộc Báo, Ngự Phu, Song Tử, Cự Giải, Sư Tử, Tiểu Sư.

Tên gọi

Chòm sao Thiên Miêu được tạo ra vào thế kỉ 17 bởi nhà thiên văn học người Ba Lan - Johannes Hevelius, chòm sao này lấp đầy khoảng trống lớn giữa chòm sao Đại Hùng (Ursa Major) và Ngự Phu (Auriga) .Khi đặt tên cho chòm sao này, Johannes Hevelius đã nghĩ tới nhân vật thần thoại Lynceus - người có thị lực tinh tường nhất trên thế giới.

Thiên thể

Các thiên thể đáng quan tâm

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • The Deep Photographic Guide to the Constellations: Lynx
  • Star Tales – Lynx
  • Lynx Constellation at Constellation Guide

Tọa độ: Sky map 08h 00m 00s, +45° 00′ 00″

  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Thiên Miêu
  • Chòm sao Thiên Miêu trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • ψ10 Aur
Flamsteed
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31 (Alsciaukat)
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 38
  • 42
  • 43
  • 44 Cam
  • 45 Cam
  • 46 Cam
  • 48 Cam
  • 50 Cam
  • 52 Cam
  • 54 Cam
  • 5 LMi
  • 10 UMa
  • 19 UMa
Biến quang
  • R
  • T
  • U
  • Y
  • RR
  • SW
  • SZ
  • TT
  • TV
  • TZ
  • UU
  • UV
  • UX
  • UY
  • AN
  • BE
  • BF
  • BH
  • BK
  • CC
  • CY
  • DD
  • DI
  • DU
HR
  • 2463
  • 2486
  • 2561
  • 2642
  • 2645
  • 2721
  • 2737
  • 2751
  • 2776
  • 2804
  • 2844
  • 2894
  • 2903
  • 2914
  • 2915
  • 2935
  • 2939
  • 3028
  • 3039
  • 3094
  • 3106
  • 3130
  • 3175
  • 3181
  • 3200
  • 3246
  • 3258
  • 3277
  • 3287
  • 3292
  • 3309
  • 3348
  • 3351
  • 3360
  • 3509
  • 3511
  • 3545
  • 3546
  • 3580
  • 3586
  • 3612
  • 3625
  • 3686
  • 3701
  • 3809
HD
  • 44061
  • 52859
  • 58681
  • 59721
  • 59826
  • 63588
  • 63630
  • 65392
  • 67539
  • 75898 (Stribor)
Gliese
  • Gliese 277
  • GJ 1105
  • GJ 3421
Khác
  • GD 98
  • HS 0702+6043
  • IRC +60169
  • PG 0859+415
  • WASP-13 (Gloas)
  • XO-2
  • XO-4 (Koit)
  • XO-5 (Absolutno)
Khác
  • Cung Thiên Miêu
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại
  • x
  • t
  • s
Lịch sử các chòm sao
  • x
  • t
  • s
48 chòm sao của Ptolemy sau năm 150 sau Công Nguyên
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
41 chòm sao được thêm vào trong thế kỷ XVI–XVII
▶ Bayer 1603: Thiên YếnYển DiênHậu PhátKiếm NgưThiên HạcThủy XàẤn Đệ AnThương Dăng • Khổng Tước • Phượng Hoàng • Nam Tam Giác • Đỗ Quyên • Phi NgưHồ Ly ▶ Plancius&Bartsch 1624: Lộc Báo • Kỳ Lân ▶ Royer 1679: Thiên CápNam Thập Tự ▶ Hevelius 1683: Lạp KhuyểnHiết HổTiểu Sư • Thiên Miêu • Thuẫn BàiLục Phân NghiHồ Ly ▶ de Lacaille 1763: Tức ĐồngĐiêu CụLạp KhuyểnThuyền ĐểViên QuyThiên LôThời ChungSơn Án • Hiển Vi Kính • Củ Xích • Nam Cực • Hội GiáThuyền VĩLa BànVõng CổNgọc PhuViễn Vọng KínhThuyền Phàm
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại với tên Latinh tương ứng
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s