Đại Khuyển

Đại Khuyển
Canis Major
Chòm sao
Canis Major
Danh sách các sao trong chòm sao Đại Khuyển
Viết tắtCMa
Sở hữu cáchCanis Majoris
Xích kinh7 h
Xích vĩ−20°
Diện tích380 độ vuông (43)
Giáp với
các chòm sao
Nhìn thấy ở vĩ độ giữa +60° và −90°.
Nhìn thấy rõ nhất lúc 21:00 (9 giờ tối) vào tháng 2.

Chòm sao Đại Khuyển 大犬 (phiên âm /ˌkeɪnɪs ˈmeɪdʒɚ/, Tiếng La Tinh:Canis Major nghĩa là con chó lớn) là một trong 48 chòm sao cổ điển của Ptolemy và là một trong 88 chòm sao hiện đại. Nó đại diện cho một trong những chú chó đi theo người thợ săn Lạp Hộ.

Chòm sao có diện tích trung bình này chứa ngôi sao sáng nhất bầu trời đêm là Sirius. Sirius là một trong các đỉnh của mảng sao tam giác mùa đông ở bắc bán cầu.

Những đặc tính đáng chú ý

Sirius

Sirius, ngôi sao alpha của chòm sao Đại Khuyển là ngôi sao sáng nhất trên bầu trời đêm, có thể quan sát được từ Trái Đất bên cạnh Mặt trời, Mặt Trăng, Sao MộcSao Kim. Và nó cũng là một trong số những ngôi sao gần Trái Đất nhất. Tên của ngôi sao có nghĩa là thiêu đốt. Bắt nguồn từ cái nóng thiêu đốt của mùa hè xảy ra sau khi Sirius mọc cùng Mặt Trời. Người Hy Lạp cổ coi những thời gian đó của mùa hè như những ngày Chó, khi chỉ có chó mới đủ điên để đi ra ngoài trong nhiệt độ đó, dẫn đến việc ngôi sao được biết tới là ngôi sao Chó. Tiếp đến, chòm sao được đặt tên là Con chó lớn'.

Thiên thể nổi tiếng trên bầu trời

Không có nhiều thiên thể sáng trong khu vực này của bầu trời. Chỉ có duy nhất thiên thể Messier bên trong chòm Đại Khuyển là Messier 41 (NGC 2287) cụm sao mở. Nó ở vị trí cách Sirius khoảng 4 độ về phía Nam. Messier 41 cách Trái Đất 2350 năm ánh sáng, bao gồm khoảng 8000 ngôi sao và có đường kính khoảng 24 năm ánh sáng. Nó cũng được ghi nhận là chứa một số sao lớp K. Dải sáng của Ngân Hà đi xuyên qua Đại Khuyển các thiên hà phía sau bị che phủ bới các đám mây bụi. Mặc dù vậy, vào năm 2003 Canis Major Dwarf, thiên hà vệ tinh gần Trái Đất nhất đã được tìm thấy trong chòm sao.

Danh sách sao

Danh sách các sao trong Canis Major:

Tên sao Tên viết tắt Bán kính so với Mặt Trời
VY Canis Majoris VY CMa 1420
Beta Canis Majoris β CMa 9.7
Gamma Canis Majoris γ CMa 5.5
Sigma Canis Majoris σ CMa 420
Delta Canis Majoris δ CMa 215
Eplison Canis Majoris ε CMa 13.9
Zeta Canis Majoris ζ CMa 7.7
Eta Canis Majors η CMa 56.3
Alpha Canis Majoris α CMa 1.711

Thần thoại

Từ xa xưa, chòm sao này đã được những người phương đông biết tới. In early European classical days, chòm sao này đại diện cho Laelaps, quà tặng từ Zeus đến Europa; hay là chó săn của Procris; hay thứ mà Aurora đã cho Cephalus, rất nổi tiếng nhờ tốc độ của nó mà Zeus đã đưa nó lên bầu trời. Thông thường nhất, Đại Khuyển (hay chỉ là ngôi sao Sirius) là con chó săn của Orion, đang theo đuổi thỏ rừng Lepus (chòm sao Thiên Thố) hay giúp đỡ Orion đánh nhau với bò đực Taurus (chòm sao Kim Ngưu) được Aratos, HomerHesiod đề cập tới trong các tác phẩm.

Thần thoại La Mã cũng đề cập tới Đại khuyển như Europae Custos, con chó bảo vệ Europa những không thể ngăn chặn được việc Europa bị bắt cóc của Jupiter trong hình dạng của một con bò mộng, và như Janitor Lethaeus con chó canh của địa ngục.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • The Deep Photographic Guide to the Constellations: Canis Major
  • Star Tales – Canis Major
  • x
  • t
  • s
Vị trí
Ngân Hà  Nhóm con Ngân hà  Nhóm Địa phương Local Sheet Siêu đám Xử Nữ Siêu đám Laniakea  Vũ trụ quan sát được  Vũ trụ
Mỗi mũi tên () có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".
Ngân Hà
Cấu trúc
Tâm Ngân Hà
Đĩa
Quầng
  • Aquarius Stream
  • Fimbulthul stream
  • Gaia Sausage
  • Helmi stream
  • Magellanic Stream
  • Monoceros Ring
  • Palomar 5 stream
  • Pisces-Eridanus stream
  • Sagittarius Stream
  • Virgo Stream
Thiên hà
vệ tinh
Mây Magellan
Phỏng cầu
Nhân Mã
  • Dòng Nhân Mã
  • Mục Phu II
  • Hậu Phát
  • Messier 54
  • Palomar 12
  • Segue 1
  • Segue 2
  • Terzan 7
Thiên hà lùn
  • Tức Đồng II
  • Mục Phu I
  • Mục Phu II
  • Mục Phu III
  • Lạp Khuyển I
  • Lạp Khuyển II
  • Đại Khuyển
  • Thuyền Để
  • Hậu Phát
  • Cự Tước II
  • Thiên Long
  • Ba Giang II
  • Thiên Lô
  • Vũ Tiên
  • Sư Tử I
  • Sư Tử II
  • Sư Tử IV
  • Sư Tử V
  • Sư Tử T
  • Phượng Hoàng
  • Song Ngư I
  • Song Ngư II
  • Võng Cổ II
  • Phỏng cầu Nhân Mã
  • Segue 1
  • Segue 2
  • Ngọc Phu
  • Lục Phân Nghi
  • Tam Giác II
  • Đại Hùng I
  • Đại Hùng II
  • Tiểu Hùng
  • Willman 1
Khác
  • Xúc xích Gaia
  • Vòng Kỳ Lân
  • Dòng Thất Nữ
  • Koposov I
  • Koposov II
  • Segue 3
Liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Thiên văn học
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại
  • x
  • t
  • s
Lịch sử các chòm sao
  • x
  • t
  • s
48 chòm sao của Ptolemy sau năm 150 sau Công Nguyên
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
41 chòm sao được thêm vào trong thế kỷ XVI–XVII
▶ Bayer 1603: Thiên YếnYển DiênHậu PhátKiếm NgưThiên HạcThủy XàẤn Đệ AnThương Dăng • Khổng Tước • Phượng Hoàng • Nam Tam Giác • Đỗ Quyên • Phi NgưHồ Ly ▶ Plancius&Bartsch 1624: Lộc Báo • Kỳ Lân ▶ Royer 1679: Thiên CápNam Thập Tự ▶ Hevelius 1683: Lạp KhuyểnHiết HổTiểu SưThiên MiêuThuẫn BàiLục Phân NghiHồ Ly ▶ de Lacaille 1763: Tức ĐồngĐiêu CụLạp KhuyểnThuyền ĐểViên QuyThiên LôThời ChungSơn Án • Hiển Vi Kính • Củ Xích • Nam Cực • Hội GiáThuyền VĩLa BànVõng CổNgọc PhuViễn Vọng KínhThuyền Phàm
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại với tên Latinh tương ứng