Kiếm Ngư

Kiếm Ngư
Dorado
Chòm sao
Dorado
Danh sách các sao trong chòm sao Kiếm Ngư
Viết tắtDor
Sở hữu cáchDoradus
Xích kinh5 h
Xích vĩ-60°
Diện tích179 độ vuông (72)
Mưa sao băngKhông
Giáp với
các chòm sao
Nhìn thấy ở vĩ độ giữa +20° và −90°.
Nhìn thấy rõ nhất lúc 21:00 (9 giờ tối) vào tháng 2.

Chòm sao Kiếm Ngư, (chữ Hán: 劍魚, nghĩa: cá kiếm, tiếng La tinh: Doradus; tiếng Tây Ban Nha; Dorado) là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh Cá Kiếm, Cá Vàng.

Chòm sao này có diện tích 179 độ vuông, nằm trên thiên cầu nam, chiếm vị trí thứ 72 trong danh sách các chòm sao theo diện tích.

Chòm sao Kiếm Ngư nằm kề các chòm sao Điêu Cụ, Thời Chung, Võng Cổ, Thủy Xà, Sơn Án, Phi Ngư, Hội Giá.

Chòm sao chứa phần lớn Đám mây Magellan Lớn, phần còn lại nằm trong chòm sao Mensa. Cực Nam Hoàng đạo cũng nằm trong chòm sao này.

Tên gọi

Dorado là một trong mười hai chòm sao được đặt tên bởi Petrus Plancius từ các quan sát của Pieter Dirkszoon Keyser và Frederick de Houtman.[1] Nó xuất hiện trên một thiên cầu có đường kính 35 cm (14 in) được xuất bản năm 1597 (hoặc 1598) tại Amsterdam bởi Plancius cùng với Jodocus Hondius.

Mô tả đầu tiên trong một bản đồ thiên thể, trong Uranometria của Johann Bayer năm 1603.

Trong ấn bản của Johannes Kepler về danh sách các ngôi sao của Tycho Brahe trong Bảng Rudolphine năm 1627; đây là lần đầu tiên nó được đặt tên thay thế là Xiphias, cá kiếm. Cái tên Dorado cuối cùng đã trở nên thống trị và được IAU thông qua.

Vào đầu năm 2020, TOI 700 d, ngoại hành tinh có kích thước bằng Trái đất đầu tiên được phát hiện ở Dorado bởi các nhà thiên văn học của Vệ tinh Khảo sát Ngoại hành tinh Quá cảnh.

Thiên thể

Các thiên thể đáng quan tâm

Tham khảo

  1. ^ Ridpath, Ian; Tirion, Wil (2017). Stars and Planets Guide. Collins, London. ISBN 978-0-691-17788-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

  • The Deep Photographic Guide to the Constellations: Dorado
  • The clickable Dorado
  • Peoria Astronomical Society - Dorado
  • Star Tales – Dorado

Tọa độ: Sky map 05h 00m 00s, −65° 00′ 00″

  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong chòm sao Kiếm Ngw
  • Chòm sao Kiếm Ngư trong thiên văn học Trung Quốc
  • Sanduleak -69 202
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η1
  • η2
  • θ
  • κ
  • λ
  • ν
  • π1
  • π2
Biến quang
  • R
  • S
  • RW
  • WZ
  • XY
  • XZ
  • AA
  • AB
  • AZ
  • BB
HR
  • 1227
  • 1365
  • 1405
  • 1540
  • 1597
  • 1598
  • 1859
  • 1882
  • 1917
  • 1936
  • 2073
  • 2102
  • 2408
HD
  • 28254
  • 30177
  • 33579
  • 34664
  • 36402
  • 37974
  • 38282
  • 38344
  • 38489
  • 39194
  • 269810
  • 269858
  • 269908
Khác
  • A0538-66
  • BAT99-66
  • BAT99-68
  • BAT99-98
  • BAT99-104
  • BE 381
  • BI 253
  • CAL-83 -→
  • Gliese 163
  • Gliese 167
  • HE 0437-5439
  • HV 883
  • HV 888
  • LH41-1042
  • LH54-425
  • LMC195-1
  • LMC X-1
  • LMC X-2
  • LMC X-3
  • LMC X-4
  • Melnick 34
  • Melnick 42
  • PSR J0537−6910
  • PSR J0540−6919
  • R85
  • R84
  • R99
  • R134
  • R136
  • R139
  • R145
  • SGR 0525−66
  • TOI 700
  • VFTS 102
  • VFTS 352
  • VFTS 682
  • WASP-62
  • WOH G64
  • WOH S279
  • WOH S281
Ngoại hành tinh
  • Gliese 163 c
  • HD 28254 b
  • HD 30177 b
  • TOI-700 d
  • e
  • TOI-813 b
  • TOI-4127 b
Quần tinh
NGC
Khác
  • Hodge 301
  • LH 95
Tinh vân
NGC
Khác
Thiên hà
NGC
  • 1500
  • 1506
  • 1515
  • 1522
  • 1533
  • 1546
  • 1549
  • 1553
  • 1556
  • 1566
  • 1578
  • 1581
  • 1596
  • 1602
  • 1617
  • 1669
  • 1672
  • 1688
  • 1703
  • 1706
  • 1765
  • 1771
  • 1796
  • 1809
  • 1824
  • 1853
  • 1892
  • 1947
  • 2082
  • 2150
  • 2187
  • 2228
  • 2229
  • 2230
  • 2233
  • 2235
Khác
Quần tụ thiên hà
  • Nhóm Dorado
  • Nhóm NGC 1566
Sự kiện thiên văn
  • GRB 790305b
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại
  • x
  • t
  • s
Lịch sử các chòm sao
  • x
  • t
  • s
48 chòm sao của Ptolemy sau năm 150 sau Công Nguyên
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
41 chòm sao được thêm vào trong thế kỷ XVI–XVII
▶ Bayer 1603: Thiên YếnYển DiênHậu Phát • Kiếm Ngư • Thiên HạcThủy XàẤn Đệ AnThương Dăng • Khổng Tước • Phượng Hoàng • Nam Tam Giác • Đỗ Quyên • Phi NgưHồ Ly ▶ Plancius&Bartsch 1624: Lộc Báo • Kỳ Lân ▶ Royer 1679: Thiên CápNam Thập Tự ▶ Hevelius 1683: Lạp KhuyểnHiết HổTiểu SưThiên MiêuThuẫn BàiLục Phân NghiHồ Ly ▶ de Lacaille 1763: Tức ĐồngĐiêu CụLạp KhuyểnThuyền ĐểViên QuyThiên LôThời ChungSơn Án • Hiển Vi Kính • Củ Xích • Nam Cực • Hội GiáThuyền VĩLa BànVõng CổNgọc PhuViễn Vọng KínhThuyền Phàm
  • x
  • t
  • s
88 chòm sao hiện đại với tên Latinh tương ứng
  • x
  • t
  • s
Các chòm sao của Pieter Dirkszoon Keyser và Frederick de Houtman (đề xuất vào khoảng năm 1595–1597)
được Johann Bayer giới thiệu trong Uranometria (1603), với các tên Việt hóa (không chính thức)
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s