Beechcraft Baron

Baron
Beechcraft Baron 58P
Kiểu Máy bay thông dụng dân sự
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Beechcraft
Chuyến bay đầu 29 tháng 2 năm 1960 [1]
Tình trạng Hoạt động
Giai đoạn sản xuất 1961 tới nay
Chi phí máy bay 1.095.000 USD[2] (2012)
Phát triển từ Beechcraft Travel Air

Beechcraft Baronlà một loại máy bay động cơ piston hạng nhẹ, do hãng Beech Aircraft Corporation phát triển, hiện nay do hãng Hawker Beechcraft Corporation chế tạo. Baron là một biến thể của Beechcraft Bonanza.

Biến thể

Barons có 3 kiểu cơ bản: Baron 55 (thân ngắn), Baron 56 (thân ngắn) và Baron 58 (thân dài), với vài biến thể phụ với mỗi kiểu.

Baron 55

Baron 55 bay trong đội hình với 1 chiếc B55 chế tạo năm 1980.
Baron B55 bản 1996.
Beechcraft Model E55 Baron
Model 95-55 Baron
55
A55
B55
C55
D55
E55

Baron 56TC

Baron 56TC.
56TC
A56TC

Baron 58

Baron 58.
58TC.
Baron 58PA
58 Baron
58P Baron
58TC Baron
G58 Baron

T-42A Cochise (95-B55B)

T-42 Cochise

SFERMA SF-60 Marquis

Quốc gia sử dụng

Quân sự

 Bolivia
 Trung Phi
 Colombia
 Chile
 Haiti
Lực lượng vũ trang Haiti
 México
 Pakistan
 Paraguay
 Rhodesia
Không quân Rhodesia
Tây Ban Nha
 Thổ Nhĩ Kỳ
Lục quân Thổ Nhĩ Kỳ
 Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ
 Uruguay
 Venezuela
 Zimbabwe

Tính năng kỹ chiến thuật (B55)

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1976-77 [3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 5
  • Chiều dài: 28 ft 0 in (8,53 m)
  • Sải cánh: 37 ft 10 in (11,53 m)
  • Chiều cao: 9 ft 7 in (2,92 m)
  • Diện tích cánh: 199,2 ft² (18,50 m²)
  • Kết cấu dạng cánh: NACA 23016.5 ở gốc, NACA 23010.5 ở đầu mút
  • Trọng lượng rỗng: 3.156 lb (1.431 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 5.100 lb (2.313 kg)
  • Động cơ: 2 × Continental IO-470-L, 260 hp (194 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 205 knot (380 km/h, 236 mph)
  • Vận tốc hành trình: 180 knot (333 km/h, 207 mph) 55% công suất ở độ cao 12.000 ft (3.660 m)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 73 knot (135,5 km/h, 84 mph)
  • Tầm bay: 942 hải lý (1.746 km, 1.085 dặm) 65% công suất ở độ cao 10.500 ft (3.200 m)
  • Trần bay: 19.700 ft (6.000 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.670 ft/phút (8,5 m/s)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • Beechcraft Bonanza
  • Beechcraft Travel Air
  • Bay Super V Bonanza
Máy bay tương tự
  • Beechcraft Twin Bonanza
  • Cessna 310
  • EM-11 Orka
  • Piper Seneca
  • Let L-200 Morava

Danh sách liên quan

Tham khảo

Chú thích
  1. ^ Taylor 1976, p.214.
  2. ^ “2012 Beech Baron G58”. Globalaviationguide.com. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2012.
  3. ^ Taylor 1976, pp. 214–215.
Tài liệu
  • Ball, Larry A: From Travel Air to Baron...How Beech Created a Classic, Ball Publications, 1994. ISBN 0-9641514-0-5
  • Taylor, John W. R. Jane's All The World's Aircraft 1976-77. London:Jane's Yearbooks, 1976, ISBN 0-354-00538-3.
Đọc thêm
  • Harding, Stephen. U.S. Army Aircraft Since 1947. Shrewsbury, UK:Airlife Publishing, 1990. ISBN 1-85310-102-8.
  • Michell, Simon. Jane's Civil and Military Aircraft Upgrades 1994-95. Coulsdon, UK:Jane's Information Group, 1994. ISBN 0-7106-1208-7.

Liên kết ngoài

  • Official Beechcraft Baron site Lưu trữ 2012-09-05 tại Wayback Machine
  • BeechTalk.com Beechcraft Owners and Pilots Group and Discussion Forum
  • GlobalSecurity.org: T-42 Cochise
  • x
  • t
  • s
Các kiểu máy bay của Beechcraft, Raytheon Aircraft và Hawker Beechcraft
Định danh Beechcraft

16 • 17 • 18 • 19 • 23 • 24 • 25 • 26 • 28 • 33 • 34 • 35 • 36 • 38 • 40 • 45 • 46 • 50 • 55 • 56 • 58 • 60 • 65 • 70 • 73 • 76 • 77 • 80 • 85 • 87 • 88 • 90 • 95 • 99 • 100 • 101 • 120 • 200 • 300 • 350 • 390 • 400 • 1074 • 1079 • 1300 • 1900 • 2000

Quân sự

XA-38 • AT-7 • AT-10 • AT-11 • C-43 • C-45 • C-6 • C-12 • F-2 • L-23 • T-1 • T-6 • T-34 • XT-36 • T-42 • T-44 • U-8 • U-21 • GB • JB-1 • JRB • SNB • CT-128 • CT-134 • CT-145 • CT-156

Máy bay không người lái

QU-22 • AQM-37 • MQM-61A • MQM-107

Dòng máy bay phản lực
thương mại Hawker

Hawker 200 • Hawker 400XP • Hawker 750 / 800 / 800XP / 850XP / 900XP series • Hawker 1000 • Hawker 4000

  • x
  • t
  • s
Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
Huấn luyện nâng cao

AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

Chiến đấu cơ bản

BC-1 • BC-2 • BC-3

Huấn luyện cơ bản

BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

Huấn luyện (1948-1990)

T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

Chuỗi 3 quân chủng (1962)

T-1 • T-2

Chuỗi thay thế (1990-)

T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

1 Không sử dụng