St. Louis YPT-15

YPT-15
Kiểu Máy bay huấn luyện
Nguồn gốc Hoa Kỳ Hoa Kỳ
Nhà chế tạo St. Louis Aircraft Corporation
Vào trang bị 1940
Sử dụng chính Hoa Kỳ Không quân Lục quân Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 14
Phát triển từ St. Louis PT-1W

St. Louis YPT-15 là một loại máy bay huấn luyện sơ cấp của Hoa Kỳ, do St. Louis Aircraft Corporation thiết kế chế tạo cho Không quân Lục quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II.

Biến thể

XPT-15 (St. Louis Model PT-1,và PT-1W)
YPT-15 (St. Louis Model PT-2)

Tính năng kỹ chiến thuật (PT-15)

Dữ liệu lấy từ [1]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 26 ft 5 in (8,05 m)
  • Sải cánh: 33 ft 10 in (10,31 m)
  • Chiều cao: 9 ft 5 in (2,87 m)
  • Diện tích cánh: 279,9 foot vuông (26,00 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 2.059 lb (934 kg)
  • Trọng lượng có tải: 2.766 lb (1.255 kg)
  • Động cơ: 1 × Wright Whirlwind R-760-1 , 225 hp (168 kW)
  • Vận tốc cực đại: 130 mph (209 km/h; 113 kn)
  • Vận tốc hành trình: 116 mph (101 kn; 187 km/h)
  • Tầm bay: 350 mi (304 nmi; 563 km)
  • Trần bay: 15.000 ft (4.572 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.000 ft/min (5,1 m/s) initial

Xem thêm

Máy bay tương tự

Tham khảo

  1. ^ Jane's All the World's Aircraft 1942 page 215c

Ghi chú

Tài liệu

  • Fahey, James C (1946). US Army Aircraft. New York: Ships & Aircraft Ltd.
  • Illustrated Encyclopedia of Aircraft, Aerospace Publishing/Orbis Publishing
  • Bridgman, Leonard (1942). Jane's All the World's Aircraft 1942. London: Sampson Low, Marston & Co.
  • St. Louis PT-15
  • PT - Primary Trainer aircraft Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Máy bay huấn luyện USAAC/USAAF/USAF
Huấn luyện nâng cao

AT-1 • AT-2 • AT-3 • AT-4 • AT-5 • AT-6 • AT-7 • AT-8 • AT-9 • AT-10 • AT-11 • AT-12 • AT-13 • AT-14 • AT-15 • AT-16 • AT-17 • AT-18 • AT-19 • AT-20 • AT-21 • AT-22 • AT-23 • AT-24

Chiến đấu cơ bản

BC-1 • BC-2 • BC-3

Huấn luyện cơ bản

BT-1 • BT-2 • BT-3 • BT-4 • BT-5 • BT-6 • BT-7 • BT-8 • BT-9 • BT-10 • BT-11 • BT-12 • BT-13 • BT-14 • BT-15 • BT-16 • BT-17

Huấn luyện sơ cấp (1924-1948)

PT-1 • PT-2 • PT-3 • PT-4 • PT-5 • PT-6 • PT-7 • PT-8 • PT-9 • PT-10 • PT-11 • PT-12 • PT-13 • PT-14 • PT-15 • PT-16 • PT-17 • PT-18 • PT-19 • PT-20 • PT-21 • PT-22 • PT-23 • PT-24 • PT-25 • PT-26 • PT-27

Huấn luyện (1948-1990)

T-6 • T-13A • T-13B/D • T-17 • T-19 • T-28 • T-29 • T-30 • T-31 • T-32 • T-33 • T-34 • T-35 • T-36 • T-37 • T-38 • T-39 • T-40 • T-41 • T-42 • T-43 • T-44 • T-45 • T-46 • T-47 • T-48 (I) • T-48 (II) • CT-49 • T-50 • T-51 • T-52 • T-53

Chuỗi 3 quân chủng (1962)

T-1 • T-2

Chuỗi thay thế (1990-)

T-1 • T-21 • T-3 • T-41 • T-51 • T-6

1 Không sử dụng