Alessandro Del Piero

Alessandro Del Piero
Del Piero với Sydney FC năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Alessandro Del Piero
Chiều cao 1,74 m (5 ft 9 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1982–1988 San Vendemiano
1988–1993 Padova
1993–1994 Juventus
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1991–1993 Padova 14 (1)
1993–2012 Juventus F.C. 513 (208)
2012–2014 Sydney FC 25 (15)
2014 Delhi Dynamos 10 (1)
Tổng cộng 585 (234)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1991 U-17 Ý 3 (1)
1992–1993 U-18 Ý 14 (12)
1993–1996 U-21 Ý 12 (3)
1995–2008 Ý 91 (27)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Alessandro Del Piero (phát âm tiếng Ý: [alesˈsandro del ˈpjɛːro]; sinh ngày 9 tháng 11 năm 1974 ở Conegliano) là cựu cầu thủ bóng đá người Ý chơi ở vị trí tiền đạo. Anh đứng thứ ba trong danh sách ghi bàn mọi thời đại tại Italia với 335 bàn thắng, xếp sau Giuseppe Meazza với 338 bàn thắng và Silvio Piola với 364 bàn thắng. Anh thi đấu 19 năm cho Juventus (11 năm trong vai trò đội trưởng), đồng thời cũng nắm giữ kỷ lục ghi bàn (290) và số lần khoác áo (705) của Juventus.

Del Piero ghi bàn trong tất cả các giải đấu mà anh có mặt. Anh có mặt trong FIFA 100, danh sách của Pelé bao gồm 125 cầu thủ còn sống xuất sắc nhất nhân dịp kỷ niệm 100 năm thành lập FIFA. Anh cũng được bình chọn là một trong những cầu thủ xuất sắc nhất châu Âu trong 50 năm qua. Năm 2000, Del Piero là cầu thủ có thu nhập cao nhất thế giới. Tính đến tháng 12 năm 2012, anh xếp thứ 10 trong danh sách ghi bàn tại UEFA Champions League. Năm 2007, Del Piero giành được Bàn chân vàng, danh hiệu tôn vinh các cầu thủ trên 30 tuổi.

Del Piero đã tham dự 3 kỳ World Cup và 4 kỳ EURO trong màu áo thiên thanh. Cùng với Roberto Baggio, anh đứng thứ tư trong danh sách ghi bàn của tuyển Ý với 27 bàn thắng (xếp sau Silvio Piola với 30 bàn, Giuseppe Meazza với 33 bàn và Luigi Riva với 35 bàn) trong 91 trận.

"Alex là một cầu thủ đặc biệt ở cả trong và ngoài sân cỏ. Nếu có ai đó hỏi tôi đâu là cầu thủ tôi muốn huấn luyện mà không có cơ hội, câu trả lời của tôi luôn chỉ có một - Alessandro Del Piero" - Alex Ferguson

Tuổi thơ

Sinh ra tại Conegliano (Veneto), Del Piero là con trai của Gino, một thợ sửa điện và Bruna, một người nội trợ. Khi còn bé, Del Piero thường xuyên chơi bóng tại sân sau cùng các bạn Nelson và Pierpaolo. Ba đứa trẻ đều mơ ước trở thành cầu thủ bóng đá, nhưng chỉ có Del Piero hoàn thành giấc mơ đó. Anh trai của Del Piero, Stefano cũng đã có thời gian ngắn chơi bóng cho Sampdoria trước khi chấn thương chấm dứt sự nghiệp của anh. Gia đình anh sống ở Saccon, một thị trấn hẻo lánh tại San Vendemiano. Gia đình anh không có nhiều tiền để đi du lịch, do đó Del Piero đã từng quyết định trở thành tài xế xe tải để đi chu du thế giới.

Khi còn chơi bóng cho đội trẻ địa phương San Vendemiano, Del Piero chơi ở vị trí thủ môn vì anh có thể chơi bóng nhiều hơn ở vị trí này. Mẹ của Del Piero nghĩ rằng thủ môn ít phải đổ mồ hôi và anh sẽ ít gặp phải chấn thương khi chơi ở vị trí này. Anh trai Stefano góp ý rằng Del Piero chơi tấn công tốt hơn, và Del Piero thay đổi vị trí thi đấu từ đó.

Sự nghiệp cấp câu lạc bộ

Bắt đầu chơi bóng

Năm 1981, Del Piero bắt đầu chơi bóng tại San Vendemiano. Năm 1988, anh được các tuyển trạch viên chú ý, và xa nhà lúc 13 tuổi để thi đấu cho đội trẻ Padova. Năm 16 tuổi anh có trận đấu chính thức đầu tiên tại Serie B, và vào ngày 22 tháng 11 năm 1992 anh có bàn thắng chuyên nghiệp đầu tiên trong trận thắng Ternana Calcio 5-0. Năm 1993, cố Chủ tịch Giampiero Boniperti đã mang Del Piero về Juventus với giá 5 tỷ lire, cùng 150 triệu lire mỗi năm.

Juventus

Thành công tại châu Âu

Năm 1993, anh chuyển đến Juventus, và chơi cho đội bóng thành Torino 19 mùa giải cho đến khi hết hợp đồng vào hè 2012. Del Piero ra mắt Serie A trong trận đấu với Foggia tháng 9 năm đó, và có bàn thắng đầu tiên trong trận đấu tiếp theo với Reggiana sau khi vào sân từ ghế dự bị. Trong trận đấu đầu tiên có mặt đủ 90 phút, anh đã lập một hat-trick vào lưới Parma. Năm đó Juventus đã vô địch Scudetto sau tám năm, và thành công của anh vẫn chưa dừng lại ở đó. Cùng với Bà đầm già, anh giành tám chức vô địch Serie A, cho dù hai chức vô địch năm 2005 & 2006 bị tước do calciopoli, một Champions League, một Coppa Italia và một Cúp liên lục địa. Anh cũng ghi bàn khi Juventus thua Borussia Dortmund 1-3 trong trận chung kết Champions League năm 1997. Mùa giải tiếp theo, 1997-1998, là mùa giải thành công nhất của Del Piero. Anh ghi 21 bàn tại Serie A, và là vua phá lưới Champions League với 10 bàn thắng, trong đó có một pha đá phạt mẫu mực và một hat-trick vào lưới AS Monaco tại bán kết. Juventus một lần nữa thất bại tại trận chung kết trước Real Madrid bởi bàn thắng duy nhất của Predrag Mijatović. Tuy nhiên họ vẫn có những thành công tại giải nội địa với chức vô địch Serie A lần thứ 25 trong lịch sử.

Chấn thương

Tháng 11 năm 1998, Del Piero dính một chấn thương đầu gối nghiêm trọng trong trận hòa 2-2 trước Udinese. Chấn thương khiến anh nghỉ đến hết mùa và Juventus chỉ cán đích ở vị trí thứ 6 với sự vắng mặt của Del Piero.

Lời mời của Alex Ferguson

Del Piero từng được HLV Manchester United thời đó là Alex Ferguson cố gắng đưa đến Anh chơi bóng rất nhiều lần, đặc biệt là khi Real Madrid vào cuộc. Dẫu vậy, trong bối cảnh Juventus gặp rất nhiều khó khăn thời điểm ấy, anh đã nói không.

"Thưa ngài, tôi nghĩ chúng ta đã kết thúc câu chuyện này rồi chứ. Tôi trân trọng ngài, nhưng Juventus đang gặp khó khăn, tôi không thể cứ thế ra đi như kẻ hèn nhát được'' - Del Piero

Danh hiệu cá nhân

  • 6 (chưa tính 2 lần bị tước do câu lạc bộ dính vào scandal năm 2004/2005,2005/2006) chức vô địch Ý: 1994/1995, 1996/1997, 1997/1998, 2001/2002, 2002/2003, 2011/2012
  • 1 chức vô địch châu Âu: 1995/96
  • 1 Cúp Liên lục địa: 1996
  • 1 Siêu Cúp châu Âu: 1996
  • 1 Cúp Ý: 1994/1995
  • 4 Siêu Cúp Ý: 1995, 1997, 2002, 2003
  • 1 Cúp Thế giới: 2006
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến thời điểm này của câu lạc bộ bóng đá Juventus (hơn 200 bàn thắng)
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất tính đến thời điểm này cho đội tuyển Ý (27 bàn/77 trận)

Thống kê sự nghiệp

Câu lạc bộ

Appearances and goals by club, season and competition[2]
Câu lạc bộ Mùa giải League Cup Continental Other[a] Total
Giải Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Padova 1991–92 Serie B 4 0 0 0 4 0
1992–93 10 1 0 0 10 1
Total 14 1 0 0 14 1
Juventus 1993–94 Serie A 11 5 1 0 2 0 14 5
1994–95 29 8 10 1 11 2 50 11
1995–96 29 6 2 1 11 6 1 0 43 13
1996–97 22 8 4 0 6 4 3 3 35 15
1997–98 32 21 4 1 10 10 1 0 47 32
1998–99 8 2 1 0 4 0 1 1 14 3
1999–2000 34 9 2 1 9 2 45 12
2000–01 25 9 2 0 6 0 33 9
2001–02 32 16 4 1 10 4 46 21
2002–03 24 16 0 0 13 5 1 2 38 23
2003–04 22 8 4 3 4 3 1 0 31 14
2004–05 30 14 1 0 10 3 41 17
2005–06 33 12 4 5 7 3 1 0 45 20
2006–07 Serie B 35 20 2 3 37 23
2007–08 Serie A 37 21 4 3 41 24
2008–09 31 13 3 2 9 6 43 21
2009–10 23 9 1 2 5 0 29 11
2010–11 33 8 2 0 10 3 45 11
2011–12 23 3 5 2 28 5
Total 513 208 56 25 127 51 9 6 705 290
Sydney FC 2012–13 A-League 24 14 24 14
2013–14 24 10 24 10
Total 48 24 48 24
Delhi Dynamos 2014 Indian Super League 10 1 10 1
Career total 585 234 56 25 127 51 9 6 777 316

Cấp đội tuyển

Del Piero thi đấu 91 trận cho tuyển Ý với 7 lần mang băng đội trưởng và đứng thứ 7 trong danh sách các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất. Anh ghi được 27 bàn thắng, chia sẻ vị trí thứ 4 trong danh sách dội bom của tuyển Ý với Roberto Baggio.

Đội tuyển quốc gia Italia
Ngày Số lần ra sân Số bàn thắng
1995 7 1
1996 4 2
1997 6 4
1998 8 3
1999 2 0
2000 13 4
2001 6 3
2002 11 5
2003 4 2
2004 6 1
2005 4 0
2006 9 2
2007 5 0
2008 6 0
Tổng 91 27
Del Piero – số bàn thắng cho đội U-17 Italia
Bàn thắng Ngày Sân vận động Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1 20 tháng 8 năm 1991 Viareggio, Ý  Trung Quốc 1–1 2–2 Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1991
Del Piero – số bàn thắng cho đội U-18 Italia[3]
Bàn thắng Ngày Sân vận động Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1 14 tháng 4 năm 1992 Cervia, Ý  Hy Lạp 3–0 3–0 Torneo Paolo Valenti
2 19 tháng 4 năm 1992 Ravenna, Ý  Ý 1–0 1-0 Torneo Paolo Valenti
3 15 tháng 9 năm 1992 Salerno, Ý  Bỉ 1–0 4–0 Torneo 4 nazioni juniores
4 15 tháng 9 năm 1992 Salerno, Ý  Bỉ 4–0 4–0 Torneo 4 nazioni juniores
5 17 tháng 9 năm 1992 Salerno, Ý  Hà Lan 2–0 3-0 Torneo 4 nazioni juniores
6 19 tháng 9 năm 1992 Salerno, Ý  Scotland 1–1 2–1 Torneo 4 nazioni juniores
7 19 tháng 9 năm 1992 Salerno, Ý  Scotland 2–1 2–1 Torneo 4 nazioni juniores
8 14 tháng 10 năm 1992 Blonje, Slovenia  Ba Lan 1–1 1-5 Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu
9 14 tháng 10 năm 1992 Blonje, Slovenia  Ba Lan 1–2 1-5 Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu
10 14 tháng 10 năm 1992 Blonje, Slovenia  Ba Lan 1–3 1-5 Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu
11 28 tháng 10 năm 1992 Ischia, Ý  Bulgaria 1–0 3-1 Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu
12 11 tháng 11 năm 1992 Vercelli, Ý  Ba Lan 1–0 2–0 Giải vô địch bóng đá U-18 châu Âu
Del Piero – số bàn thắng cho đội U-21 Italia[3]
Bàn thắng Ngày Sân vận động Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1 16 tháng 11 năm 1994 Caltanissetta, Ý  Croatia 1–0 2–1 Vòng loại giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 1996
2 21 tháng 2 năm 1996 Perugia, Ý  Hungary 1–0 4–0 Giao hữu
3 21 tháng 2 năm 1996 Perugia, Ý  Hungary 4–0 4–0 Giao hữu
Del Piero – số bàn thắng cho tuyển Ý
Bàn thắng Ngày Sân vận động Đối thủ Tỷ số Kết quả Giải đấu
1 15 tháng 11 năm 1995 Sân vận động Giglio, Reggio Emilia, Ý  Litva 1–0 4–0 Vòng loại Euro 1996
2 24 tháng 1 năm 1996 Sân vận động Libero Liberati, Terni, Ý  Wales 1–0 3–0 Giao hữu
3 29 tháng 5 năm 1996 Sân vận động Giovanni Zini, Cremona, Ý  Bỉ 1–2 2–2 Giao hữu
4 22 tháng 1 năm 1997 Sân vận động Renzo Barbera, Palermo, Ý  Bắc Ireland 2–0 2–0 Giao hữu
5 8 tháng 6 năm 1997 Sân vận động Gerland, Lyon, Pháp  Brasil 1–0 3–3 1997 Tournoi de France
6 8 tháng 6 năm 1997 Sân vận động Gerland, Lyon, Pháp  Brasil 3–1 3–3 1997 Tournoi de France
7 11 tháng 6 năm 1997 Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp  Pháp 2–2 2–2 1997 Tournoi de France
8 28 tháng 1 năm 1998 Sân vận động Angelo Massimino, Catania, Ý  Slovakia 2–0 3–0 Giao hữu
9 10 tháng 10 năm 1998 Sân vận động Friuli, Udine, Ý  Thụy Sĩ 1–0 2–0 Vòng loại Euro 2000
10 10 tháng 10 năm 1998 Sân vận động Friuli, Udine, Ý  Thụy Sĩ 2–0 2–0 Vòng loại Euro 2000
11 23 tháng 2 năm 2000 Sân vận động Renzo Barbera, Palermo, Ý  Thụy Điển 1–0 1–0 Giao hữu
12 19 tháng 6 năm 2000 Sân vận động Philips, Eindhoven, Hà Lan  Thụy Điển 2–1 2–1 Euro 2000
13 11 tháng 10 năm 2000 Sân vận động del Conero, Ancona, Ý  Gruzia 1–0 2–0 Vòng loại World Cup 2002
14 11 tháng 10 năm 2000 Sân vận động del Conero, Ancona, Ý  Gruzia 2–0 2–0 Vòng loại World Cup 2002
15 28 tháng 3 năm 2001 Sân vận động Nereo Rocco, Trieste, Ý  Litva 2–0 4–0 Vòng loại World Cup 2002
16 28 tháng 3 năm 2001 Sân vận động Nereo Rocco, Trieste, Ý  Litva 4–0 4–0 Vòng loại World Cup 2002
17 6 tháng 10 năm 2001 Sân vận động Ennio Tardini, Parma, Ý  Hungary 1–0 1–0 Vòng loại World Cup 2002
18 13 tháng 2 năm 2002 Sân vận động Angelo Massimino, Catania, Ý  Hoa Kỳ 1–0 1–0 Giao hữu
19 13 tháng 6 năm 2002 Sân vận động Ōita, Ōita, Nhật Bản  México 1–1 1–1 World Cup 2002
20 7 tháng 9 năm 2002 Sân vận động Tofik Bakhramov, Baku, Azerbaijan  Azerbaijan 0–2 0–2 Vòng loại Euro 2004
21 12 tháng 10 năm 2002 Sân vận động San Paolo, Naples, Ý  Nam Tư 1–1 1–1 Vòng loại Euro 2004
22 16 tháng 10 năm 2002 Sân vận động Thiên niên kỷ, Cardiff, Wales  Wales 1–1 2–1 Vòng loại Euro 2004
23 11 tháng 6 năm 2003 Sân vận động Olympic Helsinki, Helsinki, Phần Lan  Phần Lan 0–2 0–2 Vòng loại Euro 2004
24 6 tháng 9 năm 2003 San Siro, Milan, Ý  Wales 4–0 4–0 Vòng loại Euro 2004
25 8 tháng 9 năm 2004 Sân vận động Cộng hòa, Chişinău, Moldova  Moldova 0–1 0–1 Vòng loại World Cup 2006
26 1 tháng 3 năm 2006 Sân vận động Artemio Franchi, Florence, Ý  Đức 4–1 4–1 Giao hữu
27 4 tháng 7 năm 2006 Westfalenstadion, Dortmund, Đức  Đức 0–2 0–2 World Cup 2006

Toàn bộ sự nghiệp

Toàn bộ sự nghiệp [4]
Đội bóng Số phút thi đấu Số bàn thắng Trung bình số phút/bàn thắng
Padova 618 1 618
Juventus Primavera 390 2 195
Juventus 48363 290 166,77
Sydney FC 1958 14 139,86
U-17 Italia 220 1 220
U-18 Italia 977 12 133,17
U-21 Italia 784 3 261,33
Tuyển quốc gia 5189 27 192,19
Tổng 58580 350 167,37
Sự nghiệp thi đấu chuyên nghiệp
Đội Số lần ra sân Số bàn thắng Số bàn thắng mỗi trận
Câu lạc bộ 743 305 0,41
U-21 Italia 12 3 0,25
Tuyển quốc gia 91 27 0,3
Tổng 846 335 0,4

Giải đấu chuyên nghiệp
Giải đấu Số lần ra sân Số bàn thắng
Serie A 478 188
Serie B 49 21
Coppa Italia 56 25
Supercoppa Italiana 6 3
A-League 24 14
Intercontinental Cup 1 1
UEFA Champions League 92 44
UEFA Cup 32 6
UEFA Super Cup 2 2
UEFA Intertoto Cup 3 1
World Cup 12 2
Vòng loại World Cup 14 6
Euro 13 1
Vòng loại Euro 19 8
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 8 1
Tournoi de France 2 3

Chú thích

  1. ^ “Alessandro Del Piero, passaporto”. Alessandrodelpiero.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ “Alessandro Del Piero”. ESPN FC. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ http://en.alessandrodelpiero.com/profile/my-number.html

Liên kết ngoài

  • Trang chủ
  • Alessandro Del Piero – Thành tích thi đấu FIFA
  • Alessandro Del Piero Lưu trữ 2013-10-22 tại Wayback Machine tại SydneyFC.com
  • Alessandro Del Piero Lưu trữ 2017-01-04 tại Wayback Machine tại Goal.com
  • Alessandro Del Piero tại UEFA.com
  • Alessandro Del Piero tại FICG.it (tiếng Ý)
  • Alessandro Del Piero Lưu trữ 2012-12-11 tại Wayback Machine tại LegaSerieA.it (tiếng Ý)
  • Alessandro Del Piero tại AIC.it (tiếng Ý)
  • Alessandro Del Piero tại Italia1910.com (tiếng Ý)

Giải thưởng
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Kỷ nguyên Cúp C1
Kỷ nguyên UEFA Champions League
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
UEFA
CONMEBOL
CAF
CONCACAF
AFC
Đội hình Ý
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÝGiải bóng đá vô địch thế giới 1998
Ý
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÝGiải bóng đá vô địch thế giới 2002
Ý
  • x
  • t
  • s
Đội hình ÝVô địch Giải bóng đá vô địch thế giới 2006 (lần thứ 4)
Ý
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu