UEFA Champions League 2011–12

UEFA Champions League 2011–12
Allianz Arena ở Munich tổ chức trận chung kết.
Chi tiết giải đấu
Thời gian13 tháng 9 năm 2011 – 19 tháng 5 năm 2012 (vòng đấu chính)
28 tháng 6 – 24 tháng 8 năm 2011 (vòng loại)
Số đội32 (vòng đấu chính)
76 (tổng cộng) (từ 52 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchAnh Chelsea FC (lần thứ 1)
Á quânĐức Bayern München
Thống kê giải đấu
Số trận đấu88
Số bàn thắng232 (2,64 bàn/trận)
Vua phá lướiArgentina Lionel Messi (14 bàn)
Bản đồ các nước có đại diện tham dự vòng bảng UEFA Champions League.
  4 đại diện
  3 đại diện
  2 đại diện
  1 đại diện
  Ít nhất 1 đại diện phải tham gia đá loại

UEFA Champions League 2011–12 là giải đấu bóng đá cao nhất ở cấp câu lạc bộ của châu Âu thứ 57 tính từ lần đầu khởi tranh và là giải thứ 20 theo thể thức và tên gọi mới UEFA Champions League. Trận chung kết được tổ chức tại sân vận động Allianz Arena của hai đội bóng Bayern München và Chelsea ở thành phố Munich của Đức,[1] mặc dù sân vận động được gọi tên là "Fußball-Arena München" cho các trận bóng do UEFA không cho phép sự tài trợ bởi các công ty tài trợ cho đội bóng không tham dự Champions League. Bắt đầu cuộc thử nghiệm từ UEFA Europa League 2009-10, UEFA yêu cầu trong mỗi trận vòng bảng có thêm hai trợ lý trọng tài đứng ở sau cầu môn. Chelsea là đội vô địch năm đó. Họ được tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2012.

Vòng bảng

Có tổng cộng 32 câu lạc bộ tham gia vòng đấu bảng. Các đội bóng được phân thành 4 nhóm, dựa trên hệ số UEFA. 32 câu lạc bộ này được bốc thăm chia thành 8 bảng 4 đội vào 26 tháng 8. Các đội bóng cùng nhóm hoặc cùng quốc gia không được xếp chung bảng.

Bảng A

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Đức Bayern München 6 4 1 1 11 6 +5 13
Ý Napoli 6 3 2 1 10 6 +4 11
Anh Manchester City 6 3 1 2 9 6 +3 10
Tây Ban Nha Villarreal 6 0 0 6 2 14 −12 0
  BM MC NAP VIL
Bayern München 2–0 3–2 3–1
Manchester City 2-0 1–1 2–1
Napoli 1–1 2–1 2–0
Villarreal 0–2 0–3 0–2

Bảng B

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Ý Internazionale 6 3 1 2 8 7 +1 10
Nga CSKA Moskva 6 2 2 2 9 8 +1 8
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 6 1 4 1 3 5 −2 7
Pháp Lille 6 1 3 2 6 6 0 6
  CM INT LIL TRA
CSKA Moskva 2–3 0–2 3–0
Internazionale 1–2 2–1 0–1
Lille 2–2 0–1 0–0
Trabzonspor 0–0 1–1 1–1

Bảng C

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Bồ Đào Nha Benfica 6 3 3 0 8 4 +4 12
Thụy Sĩ Basel 6 3 2 1 11 10 +1 11
Anh Manchester United 6 2 3 1 11 8 +3 9
România Oțelul Galați 6 0 0 6 3 11 −8 0
  BAS BEN MU OG
Basel 0–2 2–1 2–1
Benfica 1–1 1–1 1–0
Manchester United 3–3 2–2 2-0
Oțelul Galați 2–3 0–1 0–2

Bảng D

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Tây Ban Nha Real Madrid 6 6 0 0 19 2 +17 18
Pháp Lyon 6 2 2 2 9 7 +2 8
Hà Lan Ajax 6 2 2 2 6 6 0 8
Croatia Dinamo Zagreb 6 0 0 6 3 22 −19 0
  AJA DZ OL RM
Ajax 4-0 0–0 0–3
Dinamo Zagreb 0–2 1–7 0–1
Lyon 0–0 2–0 0–2
Real Madrid 3–0 6-2 4–0

Bảng E

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Anh Chelsea 6 3 2 1 13 4 +9 11
Đức Bayer Leverkusen 6 3 1 2 8 8 0 10
Tây Ban Nha Valencia 6 2 2 2 12 7 +5 8
Bỉ Genk 6 0 3 3 2 16 −14 3
  BL CHE GNK VAL
Bayer Leverkusen 2–1 2–0 2–1
Chelsea 2–0 5–0 3–0
Genk 1–1 1–1 0–0
Valencia 3–1 1–1 7–0

Bảng F

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Anh Arsenal 6 3 2 1 7 6 +1 11
Pháp Marseille 6 3 1 2 7 4 +3 10
Hy Lạp Olympiacos 6 3 0 3 8 6 +2 9
Đức Borussia Dortmund 6 1 1 4 6 12 −6 4
  ARS BD OM OLY
Arsenal 2–1 0–0 2–1
Borussia Dortmund 1–1 2–3 1–0
Marseille 0–1 3–0 0–1
Olympiacos 3–1 3–1 0–1

Bảng G

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Cộng hòa Síp APOEL 6 2 3 1 6 6 0 9
Nga Zenit St. Peterburg 6 2 3 1 7 5 +2 9
Bồ Đào Nha Porto 6 2 2 2 7 7 0 8
Ukraina Shakhtar Donetsk 6 1 2 3 6 8 −2 5
  APO POR SD ZSP
APOEL 2–1 0–2 2–1
Porto 1–1 2–1 –0
Shakhtar Donetsk 1–1 0–2 2–2
Zenit St. Peterburg 0-0 3–1 1–0

Bảng H

Câu lạc bộ St T H B Bt Bt Hs Điểm
Tây Ban Nha Barcelona 6 5 1 0 20 4 +16 16
Ý Milan 6 2 3 1 11 8 +3 9
Cộng hòa Séc Viktoria Plzeň 6 1 2 3 4 11 −7 5
Belarus BATE Borisov 6 0 2 4 2 14 −12 2
  BAR BAT MIL VP
Barcelona 4–0 2–2 2–0
BATE Borisov 0–5 1–1 0–1
Milan 2–3 2–0 2–0
Viktoria Plzeň 0–4 1–1 2–2

Vòng đấu loại trực tiếp

Vòng 16 đội

Lượt đi diễn ra vào các ngày 14, 15, 21 và 22 tháng Hai, lượt về diễn ra vào các ngày 6, 7, 13 và 14 tháng 3 năm 2012.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Lyon Pháp 0–2 Cộng hòa Síp APOEL 1-0 1-0
Napoli Ý 4–5 Anh Chelsea 3-1 1-4
Milan Ý 4-3 Anh Arsenal 4-0 0-3
Basel Thụy Sĩ 1-7 Đức Bayern München 1-0 0-7
Bayer Leverkusen Đức 2-10 Tây Ban Nha Barcelona 1-3 1-7
CSKA Moskva Nga 2-5 Tây Ban Nha Real Madrid 1-1 1-4
Zenit St. Peterburg Nga 3-6 Bồ Đào Nha Benfica 3-2 0-4
Marseille Pháp 2-2 Ý Internazionale 1-0 1-2

Tứ kết

Lượt đi của tứ kết diễn ra vào các ngày 27 và 28 tháng 3, lượt về diễn ra vào các ngày 3 và 4 tháng 4 năm 2012.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
APOEL Cộng hòa Síp 2-8 Tây Ban Nha Real Madrid 0–3 2-5
Marseille Pháp 0-4 Đức Bayern München 0–2 0-2
Benfica Bồ Đào Nha 1-3 Anh Chelsea 0–1 1-2
Milan Ý 1-3 Tây Ban Nha Barcelona 0–0 1-3

Bán kết

Lượt đi sẽ diễn ra vào 17 và 18 tháng 4, lượt về diễn ra sau đó 1 tuần vào các ngày 24 và 25 tháng 4 năm 2012.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Bayern München Đức 3-3 (3-1 p) Tây Ban Nha Real Madrid 2-1 1-2
Chelsea Anh 3-2 Tây Ban Nha Barcelona 1-0 2-2

Chung kết

Trận chung kết diễn ra vào ngày 20 tháng 5 năm 2012 tại sân vận động Allianz Arena thành phố Munich, Đức.

Bayern Munich Đức1–1 (s.h.p.)Anh Chelsea
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–4
Khán giả: 62,500[2]
Trọng tài: Pedro Proença (Bồ Đào Nha)

Thống kê

Top scorers and assists (excluding qualifying rounds and play-off round):
Players highlighted in bold are still active in the competition.

Cầu thủ ghi bàn

Thứ hạng Tên Đội Bàn thắng Thời gian thi đầu
1 Argentina Lionel Messi Tây Ban Nha Barcelona 14 990'
2 Đức Mario Gómez Đức Bayern München 12 883'
3 Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid 10 930'
4 Pháp Karim Benzema Tây Ban Nha Real Madrid 7 760'
5 Tây Ban Nha José Callejón Tây Ban Nha Real Madrid 5 307'
Tây Ban Nha Roberto Soldado Tây Ban Nha Valencia 5 515'
Pháp Bafétimbi Gomis Pháp Lyon 5 530'
Bờ Biển Ngà Didier Drogba Anh Chelsea 5 550'
Thụy Sĩ Alexander Frei Thụy Sĩ Basel 5 611'
Bờ Biển Ngà Seydou Doumbia Nga CSKA Moskva 5 611'
Nga Roman Shirokov Nga Zenit St. Peterburg 5 658'
Uruguay Edinson Cavani Ý Napoli 5 701'
Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Ý Milan 5 720'

Nguồn:[3]

Kiến tạo nhiều nhất

Thứ hạng Tên Đội Số lần kiến tạo Thời gian thi đấu
1 Brasil Kaká Tây Ban Nha Real Madrid 5 441'
Pháp Karim Benzema Tây Ban Nha Real Madrid 5 761'
Argentina Nicolás Gaitán Bồ Đào Nha Benfica 5 810'
Pháp Franck Ribéry Đức Bayern München 5 934'
Argentina Lionel Messi Tây Ban Nha Barcelona 5 990'
6 Tây Ban Nha Isaac Cuenca Tây Ban Nha Barcelona 4 347'
Brasil Marcelo Tây Ban Nha Real Madrid 4 539'
Tây Ban Nha Fernando Torres Anh Chelsea 4 599'
Thụy Điển Zlatan Ibrahimović Ý Milan 4 720'
10 Brasil Vágner Love Nga CSKA Moskva 3 540'
Pháp Aly Cissokho Pháp Lyon 3 660'
Tây Ban Nha Cesc Fàbregas Tây Ban Nha Barcelona 3 661'
Argentina Ezequiel Lavezzi Ý Napoli 3 700'
Anh Frank Lampard Anh Chelsea 3 723'
Cộng hòa Síp Constantinos Charalambidis Cộng hòa Síp APOEL 3 769'
Đức Mesut Özil Tây Ban Nha Real Madrid 3 806'
Brasil Daniel Alves Tây Ban Nha Barcelona 3 855'
Bồ Đào Nha Cristiano Ronaldo Tây Ban Nha Real Madrid 3 930'

Nguồn:[4]

Tham khảo

  1. ^ “UEFA announces 2011 and 2012 final venues”. UEFA.com. UNIAN. ngày 28 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ “Full Time Report, Final – Saturday 19 May 2012” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ “Statistics — Tournament phase — Goals scored”. UEFA.com. UEFA. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  4. ^ “Statistics — Tournament phase — Assists”. UEFA.com. UEFA. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • UEFA Champions League (website chính thức)
  • x
  • t
  • s
Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
Kỷ nguyên Cúp C1 châu Âu, 1955–1992
Mùa giải
Chung kết
Kỷ nguyên UEFA Champions League, 1992–nay
Mùa giải
Chung kết
  • Lịch sử
    • Các trận chung kết
    • Các huấn luyện viên vô địch
  • Kỷ lục và thống kê
    • Vua phá lưới
    • Hat-trick
    • Ra sân
    • So sánh thành tích
    • Hệ số UEFA
  • Nhạc hiệu
  • Đài truyền hình
  • Trò chơi video
  • Chiếc cúp