Udinese Calcio

Câu lạc bộ bóng đá ÝBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá Ý
Udinese
Tập tin:Udinese Calcio logo.svg
Tên đầy đủUdinese Calcio S.p.A.
Biệt danhI Bianconeri (Trắng và Đen)
I Friulani (Người Friulian)
Le Zebrette (Ngựa vằn)
Thành lập
Danh sách
  • 30 tháng 11 năm 1896; 127 năm trước (1896-11-30) với tên Società Udinese di Ginnastica e Scherma.
    5 tháng 7 năm 5 July 1911; 112 năm trước (5 July 1911-07-05) với tên Associazione del Calcio Udine
    1919; 105 năm trước (1919) với tên Associazione Sportiva Udinese
    1925; 99 năm trước (1925) với tên Associazione Calcio Udinese
    1978; 46 năm trước (1978) với tên Udinese Calcio
SânSân vận động Friuli, Udine, Ý
Sức chứa25.144
Chủ sở hữuGiampaolo Pozzo
Chủ tịchFranco Soldati
Huấn luyện viên trưởngGabriele Cioffi
Giải đấuSerie A
2022–23Serie A, 12 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Udinese Calcio, thường được gọi là Udinese, là một đội bóng Ý có trụ sở ở Udine, Friuli-Venezia Giulia, và hiện đang chơi ở Serie A. Thành lập năm 1896, Udinese là đội bóng lâu đời thứ hai ở Serie A, và đội bóng chuyên nghiệp lâu đời thứ 2 ở Ý, sau Genoa C.F.C..

Bộ quần áo truyền thống của đội bóng là áo sọc trắng và đen, quần đen và tất trắng. Đội bóng chơi ở sân vận động Friuli, sân có sức chứa 41.652 người (mặc dù hiện tại tối đa chỉ là 30.900). Đội bóng có một số lượng lớn cổ động viên ở Friuli và khu vực xung quanh, và đội khi được xem là biểu tượng số 1 về niềm tự hào của người dân Friuli.

Danh hiệu

  • UEFA Intertoto Cup: 1
    • 2000
  • Mitropa Cup: 1
    • 1980
  • Anglo-Italian Cup: 1
    • 1978
  • Coppa Italia Primavera: 1
    • 1993
  • Campionato Nazionale Primavera: 1
    • 1981
  • Coppa Italia Serie C: 1
    • 1978
  • Campionato Primavera di serie B: 1
    • 1964

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 1/2/2024[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ý Marco Silvestri
2 HV Cộng hòa Ireland Festy Ebosele
4 TV Slovenia Sandi Lovrić
6 TV Tây Ban Nha Oier Zarraga
7 Nigeria Isaac Success
9 Anh Keinan Davis
10 Tây Ban Nha Gerard Deulofeu
11 TV Brasil Walace
12 HV Bờ Biển Ngà Hassane Kamara
13 HV Bồ Đào Nha João Ferreira (mượn từ Watford)
14 HV Cộng hòa Ireland James Abankwah
16 HV Croatia Antonio Tikvić
17 Ý Lorenzo Lucca (mượn từ Pisa)
18 HV Argentina Nehuén Pérez
19 HV Nigeria Kingsley Ehizibue
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 Brasil Brenner
23 HV Cameroon Enzo Ebosse
24 TV Serbia Lazar Samardžić
26 Pháp Florian Thauvin
27 HV Bỉ Christian Kabasele
29 HV Slovenia Jaka Bijol
30 HV Argentina Lautaro Giannetti
31 HV Đan Mạch Thomas Kristensen
32 TV Argentina Martín Payero
33 HV Zimbabwe Jordan Zemura
37 TV Argentina Roberto Pereyra (đội trưởng)
40 TM Nigeria Maduka Okoye
79 TV Slovenia David Pejičić
93 TM Ý Daniele Padelli

Các cầu thủ khác còn hợp đồng

Tính đến 12 tháng 6 năm 2023

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Croatia Filip Benković
HV Bờ Biển Ngà Hassane Kamara
TV Ý Marco Ballarini
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Na Uy Martin Palumbo
Tây Ban Nha Cristo González
Brasil Matheus Martins

Các cựu cầu thủ đáng chú ý

Chỉ bao gồm những cầu thủ có ít nhất 100 lần ra sân cho đội bóng, vua phá lưới trong thời gian đá cho đội bóng, hoặc xuất hiện trong một giải đấu World Cup.

Italy

Brazil

Germany

Argentina

  • Argentina Roberto Nestor Sensini
  • Argentina Abel Balbo
  • Argentina Daniel Bertoni

Costa Rica

  • Costa Rica Winston Parks

Poland

  • Ba Lan Marek Koźmiński

Spain

  • Tây Ban Nha Ricardo Gallego

Denmark

  • Đan Mạch Thomas Helveg
  • Đan Mạch Martin Jørgensen

Ghana

Czech Republic

Egypt

  • Ai Cập Hazem Emam

Chile

Belgium

  • Bỉ Johan Walem

Peru

  • Peru Gerónimo Barbadillo

Honduras

  • Honduras Carlos Pavon

Lịch sử các huấn luyện viên

 
Tên Quốc tịch Năm
Bora Milutinović Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư 1987–1988
Alberto Bigon Ý 1992–1993
Giovanni Galeone Ý 1994–1995
Alberto Zaccheroni Ý 1995–1998
Francesco Guidolin Ý 1998–1999
Luigi De Canio Ý 1999–2000
Luciano Spalletti Ý 2000–2001
Roy Hodgson Anh 2001–2002
Luciano Spalletti Ý 2002–2005
Serse Cosmi Ý 2005–2006
Loris Dominissini Ý 2006
Giovanni Galeone Ý 2006–2007
Alberto Malesani Ý 2007
Pasquale Marino Ý 2007–2009
Gianni De Biasi Ý 2009–2010
Pasquale Marino Ý 2010
Francesco Guidolin Ý 2010–

Các nhà vô địch World Cup

Các huấn luyện viên nổi tiếng

Xem thêm

  • Official website (tiếng Ý) (tiếng Pháp) (tiếng Tây Ban Nha) (tiếng Anh)

Tham khảo

  1. ^ “Prima squadra < Squadre < Udinese”. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Chín năm 2017. Truy cập 1 Tháng Ba năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Mùa giải
Prima Categoria
Prima Divisione
Divisione Nazionale
  • 1898
  • 1899
  • 1900
  • 1901
  • 1902
  • 1903
  • 1904
  • 1905
  • 1906
  • 1907
  • 1908
  • 1909
  • 1909-10
  • 1910-11
  • 1911-12
  • 1912-13
  • 1913-14
  • 1914-15
  • 1919-20
  • 1920-21
  • 1921-22
  • 1922-23
  • 1923-24
  • 1924-25
  • 1925-26
  • 1926-27
  • 1927-28
  • 1928-29
Khác
  • 1921-22 (C.C.I.)
  • 1944
  • 1945-46
Lega Calcio Serie A
  • 1929-30
  • 1930-31
  • 1931-32
  • 1932-33
  • 1933-34
  • 1934-35
  • 1935-36
  • 1936-37
  • 1937-38
  • 1938-39
  • 1939-40
  • 1940-41
  • 1941-42
  • 1942-43
  • 1946-47
  • 1947-48
  • 1948-49
  • 1949-50
  • 1950-51
  • 1951-52
  • 1952-53
  • 1953-54
  • 1954-55
  • 1955-56
  • 1956-57
  • 1957-58
  • 1958-59
  • 1959-60
  • 1960-61
  • 1961-62
  • 1962-63
  • 1963-64
  • 1964-65
  • 1965-66
  • 1966-67
  • 1967-68
  • 1968-69
  • 1969-70
  • 1970-71
  • 1971-72
  • 1972-73
  • 1973-74
  • 1974-75
  • 1975-76
  • 1976-77
  • 1977-78
  • 1978-79
  • 1979-80
  • 1980-81
  • 1981-82
  • 1982-83
  • 1983-84
  • 1984-85
  • 1985-86
  • 1986-87
  • 1987-88
  • 1988-89
  • 1989-90
  • 1990-91
  • 1991-92
  • 1992-93
  • 1993-94
  • 1994-95
  • 1995-96
  • 1996-97
  • 1997-98
  • 1998-99
  • 1999-00
  • 2000-01
  • 2001-02
  • 2002-03
  • 2003-04
  • 2004-05
  • 2005-06
  • 2006-07
  • 2007-08
  • 2008-09
  • 2009-10
Các câu lạc bộ
mùa giải 2018-19
Giải đấu
  • Vô địch
  • Cầu thủ nước ngoài
Thống kê
  • Kỉ lục
Khác
Các giải đấu được công nhận là chính thức bởi Liên đoàn bóng đá Ý