Nhóm Địa phương

Thiên hà dị hình trong Nhóm Địa phương Sextans A cách Trái Đất 4,3 triệu năm ánh sáng. Các ngôi sao sáng màu vàng lớn là thuộc về Ngân Hà. Có thể thấy các ngôi sao trẻ màu xanh trong thiên hà Sextans A.
Sự phân bố của nguyên tố sắt (theo thang đo logarit) trong bốn thiên hà lùn vệ tinh của Ngân Hà.

Nhóm Địa phươngnhóm các thiên hà bao gồm Ngân Hà, Thiên hà Tiên Nữ, Thiên hà Tam Giác, NGC 300, NGC 55, NGC 404, ...

Nhóm này chứa hơn 54 thiên hà trong đó có các thiên hà lùn. Tâm hấp dẫn của nhóm nằm ở vị trí đâu đó gần giữa Ngân Hà và thiên hà Tiên Nữ. Nhóm Địa phương có đường kính hơn 10 triệu năm ánh sáng (3,1 mêgaparsec) và sự phân bố của các thiên hà trong nhóm tạo nên nhóm có hình quả tạ[1]. Nhóm này có khối lượng vào khoảng 1,29±0,14 ×1012 M[1] và vận tốc phân tán vào khoảng 61±8 km/s.[2] Nhóm Địa phương thuộc về nhóm thiên hà lớn hơn gọi là Siêu đám Xử Nữ (hay Siêu đám Địa Phương).[3]

Hai thiên hà lớn nhất trong nhóm là Ngân Hà và thiên hà Thiên hà Tiên Nữ. Hai thiên hà xoắn ốc này có các thiên hà vệ tinh bao gồm:

  • Thiên hà vệ tinh của Ngân Hà gồm Thiên hà lùn elip Nhân Mã, Đám mây Magellan Lớn, Đám Mây Magellan Nhỏ, thiên hà lùn Đại Khuyển, thiên hà lùn Tiểu Hùng, thiên hà lùn Thiên Long, thiên hà lùn Thuyền Để, thiên hà lùn Lục Phân Nghi, thiên hà lùn Ngọc Phu, thiên hà lùn Thiên Lô, Sư Tử I, Sư Tử II, và thiên hà lùn Đại Hùng I và thiên hà lùn Đại Hùng II.
  • Thiên hà vệ tinh của thiên hà Thiên hà Tiên Nữ gồm thiên hà elip M32, M110, NGC 147, NGC 185, And I, And II, And III, And IV, And V, Pegasus dSph (aka And VI), thiên hà lùn Tiên Hậu, And VIII, And IX, And X, And XI, And XII, And XIII, And XIV, And XV, And XVI, And XVII, And XVIII, And XIX, và And XX.
  • Thiên hà Tam Giác, thiên hà lớn thứ ba và là thiên hà xoắn ốc không có cấu trúc thanh ngang tại trung tâm thiên hà, có thể hoặc không phải là thiên hà đồng hành của thiên hà Tiên Nữ. Thiên hà lùn Song Ngư có khoảng cách đến thiên hà Tiên Nữ bằng với khoảng cách của thiên hà Triangulum, do vậy nó có thể là thiên hà vệ tinh hoặc là thiên hà đồng hành.[4]
  • Thiên hà thành viên NGC 3109, với các thiên hà đồng hành Sextans A và thiên hà lùn Tức Đồng, là chưa xác định chúng có thuộc nhóm Địa phương hay không do có khoảng cách đến tâm của nhóm là khá lớn.
  • Các thiên hà thành viên khác trong nhóm đang chịu ảnh hưởng hấp dẫn từ những nhóm nhỏ như thiên hà Tam Giác hay NGC 3109 gồm: IC 10, IC 1613, thiên hà lùn Phượng Hoàng, Leo A của chòm Sư Tử, thiên hà lùn Đỗ Quyên, thiên hà lùn Kình Ngư, thiên hà lùn dị thường Phi Mã, Wolf-Lundmark-Melotte, thiên hà lùn Bảo Bình, và thiên hà lùn dị thường Nhân Mã.

Bản đồ

Biểu đồ minh họa vị trí Trái Đất và Ngân Hà trong vũ trụ quan sát được. (Click here for smaller image.)

Danh sách

Thiên hà xoắn ốc
Tên Loại Chòm sao Ghi chú
Thiên Hà Tiên Nữ (M31, NGC 224) SA(s)b Tiên Nữ Thiên hà lớn nhất trong nhóm, nặng ước chừng 125% khối lượng của Ngân Hà.

Đường kính: 220.000 năm ánh sáng, khối lượng: (1,15±0,35)×1012 lần khối lượng Mặt Trời, số sao: 1 nghìn tỷ

Ngân Hà SBbc Nhân Mã (trung tâm) Đường kính: 175±25 nghìn năm ánh sáng, khối lượng: (1,3±0,3)×1012 khối lượng Mặt Trời, số sao: (2,5±1,5)×1011.[5][6]
Thiên hà Tam Giác (M33, NGC 598) SA(s)cd Tam Giác Lớn thứ 3, thiên hà trọng tâm duy nhất trong nhóm Địa phương và có thể là thiên hà vệ tinh của Thiên hà Tiên Nữ. Nó có khối lượng khoảng 50 tỷ khối lượng Mặt Trời và có khoảng 60 tỷ ngôi sao.
Thiên hà elip
Tên Loại Chòm sao Ghi chú
M32 (NGC 221) E2 Tiên Nữ Vệ Tinh của Thiên hà Tiên Nữ
Thiên hà vô định hình
Tên Loại Chòm sao Ghi chú
Wolf–Lundmark–Melotte Ir+ Kình Ngư
IC 10 KBm hoặc Ir+ Tiên Hậu
Đám Mây Magellan Nhỏ(SMC, NGC 292) SB(s)m pec Đỗ Quyên Vệ tinh của Ngân Hà, là thiên hà lớn thứ 6 trong Nhóm Địa phương

Khối lượng: 7 × 10⁹ khối lượng Mặt Trời

Thiên Hà lùn Đại Khuyển Irr Đại Khuyển Vệ tinh của Ngân Hà
Thiên hà lùn Song Ngư (LGS3) Irr Song Ngư
IC 1613 (UGC 668) IAB(s)m V Kình Ngư
Thiên hà lùn Phượng Hoàng Irr Phượng Hoàng
Thiên hà lùn Leo A (Leo III) IBm V Sư Tử
Thiên Hà lùn Bảo Bình IB(s)m Bảo Bình Khoảng cách 3,2 triệu năm ánh sáng. Khá biệt lập trong không gian, thành viên của Nhóm Địa phương được khám phá vào năm 1999.

Tham khảo

  1. ^ a b Karachentsev, I. D.; Kashibadze, O. G. (2006). “Masses of the local group and of the M81 group estimated from distortions in the local velocity field”. Astrophysics. 49 (1): 3–18. Bibcode:2006Ap.....49....3K. doi:10.1007/s10511-006-0002-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ van den Bergh, Sidney (1999). “The local group of galaxies”. The Astronomy and Astrophysics Review. Springer. 9 (3–4): 273–318 (1999). Bibcode:1999A&ARv...9..273V. doi:10.1007/s001590050019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2012.
  3. ^ R. B. Tully (1982). “The Local Supercluster”. Astrophysical Journal. 257: 389–422. Bibcode:1982ApJ...257..389T. doi:10.1086/159999.
  4. ^ Miller, Bryan W.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2001), “The Star Formation History of LGS 3”, The Astrophysical Journal, 562 (2): 713–726, arXiv:astro-ph/0108408, Bibcode:2001ApJ...562..713M, doi:10.1086/323853
  5. ^ http://www.atlasoftheuniverse.com/galaxies.html
  6. ^ https://arxiv.org/abs/1503.00257

Liên kết ngoài

  • Tư liệu liên quan tới Local Group tại Wikimedia Commons
  • The Local Group of Galaxies, SEDS Messier pages
  • A Survey of the Resolved Stellar Content of Nearby Galaxies Currently Forming Stars, Lowell Observatory
  • van den Bergh, Sidney (2000). “Updated Information on the Local Group”. The Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 112 (770): 529–536. arXiv:astro-ph/0001040. Bibcode:2000PASP..112..529V. doi:10.1086/316548.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Vị trí
Ngân Hà  Nhóm con Ngân hà  Nhóm Địa phương Local Sheet Siêu đám Xử Nữ Siêu đám Laniakea  Vũ trụ quan sát được  Vũ trụ
Mỗi mũi tên () có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".
Ngân Hà
Cấu trúc
Tâm Ngân Hà
Đĩa
Quầng
  • Aquarius Stream
  • Fimbulthul stream
  • Gaia Sausage
  • Helmi stream
  • Magellanic Stream
  • Monoceros Ring
  • Palomar 5 stream
  • Pisces-Eridanus stream
  • Sagittarius Stream
  • Virgo Stream
Thiên hà
vệ tinh
Mây Magellan
Phỏng cầu
Nhân Mã
  • Dòng Nhân Mã
  • Mục Phu II
  • Hậu Phát
  • Messier 54
  • Palomar 12
  • Segue 1
  • Segue 2
  • Terzan 7
Thiên hà lùn
  • Tức Đồng II
  • Mục Phu I
  • Mục Phu II
  • Mục Phu III
  • Lạp Khuyển I
  • Lạp Khuyển II
  • Đại Khuyển
  • Thuyền Để
  • Hậu Phát
  • Cự Tước II
  • Thiên Long
  • Ba Giang II
  • Thiên Lô
  • Vũ Tiên
  • Sư Tử I
  • Sư Tử II
  • Sư Tử IV
  • Sư Tử V
  • Sư Tử T
  • Phượng Hoàng
  • Song Ngư I
  • Song Ngư II
  • Võng Cổ II
  • Phỏng cầu Nhân Mã
  • Segue 1
  • Segue 2
  • Ngọc Phu
  • Lục Phân Nghi
  • Tam Giác II
  • Đại Hùng I
  • Đại Hùng II
  • Tiểu Hùng
  • Willman 1
Khác
  • Xúc xích Gaia
  • Vòng Kỳ Lân
  • Dòng Thất Nữ
  • Koposov I
  • Koposov II
  • Segue 3
Liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Thiên văn học
  • x
  • t
  • s
Vị trí
Thiên hà Tiên NữPhân nhóm Tiên Nữ Nhóm Địa phương  Local Sheet  Siêu đám Xử Nữ  Siêu đám Laniakea  Vũ trụ quan sát được  Vũ trụ
Mỗi   có thể được hiểu là "nằm bên trong" hoặc "là một phần của".

Thiên hà
vệ tinh
  • M32
  • M110
  • NGC 185
  • NGC 147
  • Andromeda I
  • Andromeda II
  • Andromeda III
  • Andromeda IV*
  • Andromeda V
  • Andromeda VI
  • Andromeda VII
  • Andromeda VIII
  • Andromeda IX
  • Andromeda X
  • Andromeda XI
  • Andromeda XII
  • Andromeda XIII
  • Andromeda XIV
  • Andromeda XV
  • Andromeda XVI
  • Andromeda XVII
  • Andromeda XVIII
  • Andromeda XIX
  • Andromeda XX
  • Andromeda XXI
  • Andromeda XXII
  • Andromeda XXIII
  • Andromeda XXIV
  • Andromeda XXV
  • Andromeda XXVI
  • Andromeda XXVII
  • Andromeda XXVIII
  • Andromeda XXIX
  • Thiên hà Tam Giác*
    *không chắc chắn
Danh mục
sao
  • AE Andromedae
  • M31-RV
Khác
  • Thế loại

Bản mẫu:Thiên hà Tam Giác

  • x
  • t
  • s
Mỗi mũi tên có thể hiểu là "nằm trong" hoặc "một phần của".
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata