Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024

Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàJordan (Bảng A)
Hàn Quốc (Bảng B)
Việt Nam (Bảng C)
Bahrain (Bảng D)
Uzbekistan (Bảng E)
Kuwait (Bảng F)
Trung Quốc (Bảng G)
Thái Lan (Bảng H)
Tajikistan (Bảng I)
Ả Rập Xê Út (Bảng J)
Indonesia (Bảng K)
Thời gian6 – 12 tháng 9 năm 2023[1]
Số đội43 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu13 (tại 11 thành phố chủ nhà)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu54
Số bàn thắng206 (3,81 bàn/trận)
Vua phá lướiUzbekistan Khusayin Norchaev
(6 bàn)
2022
2026

Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 là giải đấu bóng đá dành cho độ tuổi U-23 để chọn ra 16 đội tham dự Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.

Tổng cộng có 16 đội sẽ đủ điều kiện để tham dự vòng chung kết,[2] bao gồm cả Qatar được đặc cách tham dự giải đấu với tư cách chủ nhà.[3]

Thay đổi định dạng

Ủy ban điều hành AFC đã thông qua một số khuyến nghị chiến lược do Ủy ban thi đấu AFC đưa ra. Một trong số đó là việc loại bỏ nguyên tắc phân vùng trong các giải đấu trẻ của AFC, theo đó vòng loại của ba giải đấu trẻ, bao gồm U-17 châu Á, U-20 châu Á và U-23 châu Á sẽ không còn chia theo khu vực Đông - Tây.[4]

Bốc thăm

43 trong tổng số 47 thành viên của AFC, trong đó có đội chủ nhà Qatar, đủ điều kiện để tham dự vòng loại; vào ngày 21 tháng 1 năm 2023, FIFA đã đình chỉ Sri Lanka cho đến khi có thông báo mới. Lễ bốc thăm diễn ra vào lúc 15:00 MST (UTC+8) ngày 25 tháng 5 tại trụ sở của AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[5]

Các đội được xếp theo nhóm hạt giống dựa vào thành tích tại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022vòng loại (xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn). Các đội tuyển là chủ nhà của vòng loại đã được thông báo vào ngày 17 tháng 5 và được chia thành các nhóm riêng biệt khi bốc thăm.[6] Vì Qatar đã đủ điều kiện tham dự vòng chung kết với tư cách chủ nhà và các trận đấu của họ sẽ được coi là các trận đấu giao hữu, nên họ được xếp vào nhóm hạt giống không được xếp hạng để bốc thăm và được xếp vào nhóm 4.[6]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống chủ nhà
  1.  Ả Rập Xê Út (1) (H)
  2.  Uzbekistan (2) (H)
  3.  Hàn Quốc (5) (H)
  4.  Việt Nam (7) (H)
  5.  Thái Lan (9) (H)
  6.  Jordan (10) (H)
  1.  Kuwait (14) (H)
  2.  Tajikistan (16) (H)
  3.  Bahrain (17) (H)
  4.  Indonesia (23) (H)
  1.  Trung Quốc (NR) (H)
Các đội còn lại
  1.  Nhật Bản (3)
  2.  Úc (4)
  3.  Iraq (6)
  4.  Turkmenistan (8)
  5.  UAE (11)
  1.  Iran (12)
  2.  Malaysia (15)
  3.  Myanmar (18)
  4.  Campuchia (19)
  5.  Syria (20)
  6.  Ấn Độ (21)
  7.  Singapore (22)
  1.  Kyrgyzstan (24)
  2.  Palestine (25)
  3.  Yemen (26)
  4.  Đông Timor (27)
  5.  Đài Bắc Trung Hoa (28)
  6.  Liban (29)
  7.  Lào (30)
  8.  Bangladesh (31)
  9.  Hồng Kông (32)
  10.  Maldives (33) (W)
  11.  Oman (34)
  1.  Mông Cổ (35)
  2.  Philippines (36)
  3.  Afghanistan (NR)
  4.  Brunei (NR)
  5.  CHDCND Triều Tiên (NR) (W)
  6.  Guam (NR)
  7.  Ma Cao (NR) (N)
  8.  Pakistan (NR)
  9.  Qatar (13) (Q)
Không tham dự
  •  Sri Lanka (X)
  •  Nepal
  •  Bhutan
  •  Quần đảo Bắc Mariana (N)
Ghi chú
  • Các đội in đậm đủ điều kiện tham dự vòng chung kết.
  • (H): Chủ nhà nhóm vòng loại được xác định trước lễ bốc thăm.
  • (Q): Chủ nhà của vòng chung kết, tự động vượt qua vòng loại bất kể kết quả vòng loại.
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm.
  • (X): Bị đình chỉ.
  • (N): Không phải là thành viên của Ủy ban Olympic Quốc tế, không đủ điều kiện tham gia Thế vận hội.

Kết quả bốc thăm

Kết quả bốc thăm như sau:

Bảng A
VT Đội
A1  Jordan (H)
A2  Syria
A3  Oman
A4  Brunei
Bảng B
VT Đội
B1  Hàn Quốc (H)
B2  Myanmar
B3  Kyrgyzstan
B4  Qatar
Bảng C
VT Đội
C1  Việt Nam (H)
C2  Singapore
C3  Yemen
C4  Guam
Bảng D
VT Đội
D1  Nhật Bản
D2  Bahrain (H)
D3  Palestine
D4  Pakistan
Bảng E
VT Đội
E1  Uzbekistan (H)
E2  Iran
E3  Hồng Kông
E4  Afghanistan
Bảng F
VT Đội
F1  Iraq
F2  Kuwait (H)
F3  Đông Timor
F4  Ma Cao
Bảng G
VT Đội
G1  UAE
G2  Ấn Độ
G3  Maldives (W)
G4  Trung Quốc (H)
Bảng H
VT Đội
H1  Thái Lan (H)
H2  Malaysia
H3  Bangladesh
H4  Philippines
Bảng I
VT Đội
I1  Úc
I2  Tajikistan (H)
I3  Lào
I4  CHDCND Triều Tiên (W)
Bảng J
VT Đội
J1  Ả Rập Xê Út (H)
J2  Campuchia
J3  Liban
J4  Mông Cổ
Bảng K
VT Đội
K1  Turkmenistan
K2  Indonesia (H)
K3  Đài Bắc Trung Hoa

Thể thức

Trong mỗi bảng, các đội tuyển thi đấu vòng tròn một lượt tại địa điểm trung lập. Mười một đội nhất bảng và bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền dự vòng chung kết.[6]

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu trận hòa bằng điểm, các tiêu chí tiêu chuẩn sau được áp dụng, theo thứ tự, để xác định thứ hạng (Quy định bài viết 9.3):[2]

  1. Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội liên quan;
  4. Nếu nhiều hơn hai đội liên quan, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ của các đội tuyển vẫn còn bằng nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho một nhóm nhỏ này của đội tuyển;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội tuyển được liên quan và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng + thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Các bảng đấu

Tất cả các trận đấu diễn ra từ ngày 6 tháng 9 đến 12 tháng 9 năm 2023.[7]

Bảng A

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Jordan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Jordan (H) 3 3 0 0 12 0 +12 9 Vòng chung kết
2  Oman 3 2 0 1 5 1 +4 6
3  Syria 3 1 0 2 11 4 +7 3
4  Brunei 3 0 0 3 0 23 −23 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Syria 0–2 Oman
Chi tiết
  • Al-Rawahi  25'
  • Al-Mashaiki  67'
Sân vận động Prince Mohammed, Zarqa
Trọng tài: Mohanad Qasim Sarray (Iraq)
Jordan 9–0 Brunei
  • Bani Hani  10'
  • Darwish  16'
  • Al-Shanaineh  22'80'
  • Abualnadi  48'
  • Zulkifle  84' (l.n.)
  • Danish  90+2' (l.n.)
  • Abu Taha  90+5'
  • Al-Riyalat  90+7'
Chi tiết
Sân vận động Prince Mohammed, Zarqa
Khán giả: 800
Trọng tài: Crystal John (Ấn Độ)

Brunei 0–11 Syria
Chi tiết
  • Osman  20'
  • Kawo  41'
  • Abdullatif  45'73'78'
  • Rihanieh  45+3'62'66' (ph.đ.)
  • Hatem  75'
  • Nayef  90+4'
  • Ahmad  90+8'
Sân vận động Prince Mohammed, Zarqa
Khán giả: 300
Trọng tài: Kasahara Hiroki (Nhật Bản)
Oman 0–1 Jordan
Chi tiết
  • Al-Riyalat  87'
Sân vận động Prince Mohammed, Zarqa
Khán giả: 2.800
Trọng tài: Vahid Kazemi (Iran)

Oman 3–0 Brunei
  • Al-Maashari  5'
  • Al-Abdulsalam  8'
  • Al-Araimi  10'
Chi tiết
Sân vận động Prince Mohammed, Zarqa
Jordan 2–0 Syria
  • Al-Riyalat  11'
  • Bani Hani  71'
Chi tiết
Sân vận động Prince Mohammed, Zarqa

Bảng B

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Hàn Quốc.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+9.
  • Do Qatar đã vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà, nên các trận đấu của họ sẽ chỉ tính là các trận giao hữu và không được tính vào bảng xếp hạng.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc (H) 2 2 0 0 4 0 +4 6 Vòng chung kết
2  Kyrgyzstan 2 0 1 1 1 2 −1 1
3  Myanmar 2 0 1 1 1 4 −3 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Myanmar 1–1 Kyrgyzstan
  • Kaung Htet Paing  23'
Chi tiết
  • Brauzman  52'
Khán giả: 78
Trọng tài: Majed Mohammed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)

Kyrgyzstan 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết Hyun-Seok Hong  9'
Khán giả: 7.021
Trọng tài: Zhang Lei (Trung Quốc)

Hàn Quốc 3–0 Myanmar
  • Paik Sang-hoon  5'
  • Jeon Byung-kwan  85'
  • Oh Jae-hyeok  90+2'
Chi tiết

Bảng C

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam (H) 3 2 1 0 9 2 +7 7 Vòng chung kết
2  Yemen 3 2 0 1 8 2 +6 6
3  Singapore 3 0 2 1 3 6 −3 2
4  Guam 3 0 1 2 2 12 −10 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Singapore 0–3 Yemen
Chi tiết
  • Maher  32'45+3'
  • Hanash  41'
Khán giả: 1.326
Trọng tài: Jonathan Barreiro (Úc)
Việt Nam 6–0 Guam
Chi tiết
Khán giả: 7.289
Trọng tài: Tam Ping Wun (Hồng Kông)

Guam 1–1 Singapore
  • Meyar  89'
Chi tiết
  • Zulkifli  63' (ph.đ.)
Khán giả: 1.238
Trọng tài: Abdul Hakim Haidi (Brunei)
Yemen 0–1 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 12.168
Trọng tài: Chen Hsin Chuan (Trung Hoa Đài Bắc)

Yemen 5–1 Guam
  • Mahross  2'
  • Al-Qashmi  17'
  • Al-Sharafi  25'
  • Maher  69'
  • Al-Harbi  88'
  • Thomas  23'
Khán giả: 826
Trọng tài: Tam Ping Wun (Hồng Kông)
Việt Nam 2–2 Singapore
  • Nguyễn Hữu Nam  58' (o.g)
  • Zikos  78'
Khán giả: 11.268
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Lebanon)

Bảng D

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bahrain.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 2 1 0 7 0 +7 7 Vòng chung kết
2  Palestine 3 2 0 1 3 2 +1 6
3  Bahrain (H) 3 1 1 1 3 2 +1 4
4  Pakistan 3 0 0 3 2 11 −9 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Bahrain 0–1 Palestine
Chi tiết
  • Qunbar  90+1'
Nhật Bản 6–0 Pakistan
Chi tiết

Pakistan 1–3 Bahrain
Palestine 0–1 Nhật Bản

Palestine 2–1 Pakistan
Nhật Bản 0–0 Bahrain

Bảng E

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Uzbekistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan (H) 3 3 0 0 19 1 +18 9 Vòng chung kết
2  Iran 3 2 0 1 7 1 +6 6
3  Afghanistan 3 0 1 2 1 12 −11 1
4  Hồng Kông 3 0 1 2 0 13 −13 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iran 3–0 Hồng Kông
  • Hazbavi  2'
  • Ghorbani  44'
  • Sayyadmanesh  88'
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Uzbekistan 8–1 Afghanistan
  • Jaloliddinov  12'54'
  • Davronov  36'
  • Norchayev  47'53'87'
  • Odilov  87'
  • Hamroliyev  90+1'
Chi tiết
  • Musavi  42'
Sân vận động JAR, Tashkent

Afghanistan 0–4 Iran
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Hồng Kông 0–10 Uzbekistan
Sân vận động JAR, Tashkent

Hồng Kông 0–0 Afghanistan
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Uzbekistan 1–0 Iran
Sân vận động JAR, Tashkent

Bảng F

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kuwait.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iraq 3 2 1 0 21 2 +19 7 Vòng chung kết
2  Kuwait (H) 3 2 1 0 9 2 +7 7
3  Đông Timor 3 1 0 2 5 10 −5 3
4  Ma Cao 3 0 0 3 0 21 −21 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iraq 13–0 Ma Cao
  • Abdullah  9'59' (ph.đ.)
  • Aoraha  15'45+6'
  • Elaibi  26'44'
  • Fadhil  37'47'57'
  • Azad  42'
  • Tahseen  63'
  • Younis  65'
  • Mohammed  86'
Chi tiết
Kuwait 4–0 Đông Timor
  • Al-Taweel  7'
  • Al-Qaisi  45'
  • Falah  54'
  • Al-Bous  80'
Chi tiết

Ma Cao 0–3 Kuwait

Đông Timor 5–0 Ma Cao
Iraq 2–2 Kuwait

Bảng G

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Trung Quốc.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  UAE 2 1 1 0 3 0 +3 4 Vòng chung kết
2  Trung Quốc (H) 2 1 1 0 2 1 +1 4
3  Ấn Độ 2 0 0 2 1 5 −4 0
4  Maldives[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Maldives rút lui khỏi giải vào ngày 5 tháng 9 năm 2023.[8]
UAE 0–0 Trung Quốc
Chi tiết
Sân vận động Tả Ngọc Loan Đại Liên, Đại Liên

Trung Quốc 2–1 Ấn Độ
Sân vận động Tả Ngọc Loan Đại Liên, Đại Liên

UAE 3–0 Ấn Độ

Bảng H

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Thái Lan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan (H) 3 3 0 0 9 0 +9 9 Vòng chung kết
2  Malaysia 3 2 0 1 6 1 +5 6
3  Philippines 3 1 0 2 1 9 −8 3
4  Bangladesh 3 0 0 3 0 6 −6 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Bangladesh 0–2 Malaysia
Chi tiết
  • Aliff  81'
  • Tierney  90+4'
Sân vận động Chonburi, Chonburi
Thái Lan 5–0 Philippines
  • Purachet  5'
  • Chatmongkol  21'
  • Teerasak  29'
  • Anan  71'
  • Yotsakorn  89'
Chi tiết
Sân vận động Chonburi, Chonburi

Philippines 0–4 Malaysia
Sân vận động Chonburi, Chonburi
Bangladesh 0–3 Thái Lan
Sân vận động Chonburi, Chonburi

Thái Lan 1–0 Malaysia
Sân vận động Chonburi, Chonburi
Bangladesh 0–1 Philippines
Sân vận động Chonburi, Chonburi

Bảng I

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 2 1 1 0 8 2 +6 4 Vòng chung kết
2  Tajikistan (H) 2 1 1 0 3 2 +1 4
3  Lào 2 0 0 2 2 9 −7 0
4  CHDCND Triều Tiên[a] 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên rút lui khỏi giải đấu vào ngày 8 tháng 8 năm 2023.[9]
Lào 1–7 Úc
  • Khounthoumphone  12'
Chi tiết
  • Velupillay  2'4'
  • D'Arrigo  7'
  • Botic  20'56'
  • Brook  60'
  • Kuol  79'

Tajikistan 2–1 Lào

Úc 1–1 Tajikistan

Bảng J

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út (H) 3 3 0 0 12 2 +10 9 Vòng chung kết
2  Campuchia 3 1 1 1 5 9 −4 4
3  Liban 3 0 2 1 3 6 −3 2
4  Mông Cổ 3 0 1 2 3 6 −3 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Campuchia 2–2 Liban
Chi tiết
  • Nasser  7'
  • Mekkaoui  74'
Sân vận động Prince Sultan bin Abdul Aziz, Abha
Khán giả: 50
Trọng tài: Wang Zhe (Trung Quốc)
Ả Rập Xê Út 3–1 Mông Cổ
  • Al-Juwayr  87'
  • Radif  90+9'
  • Marran  90+14'
Chi tiết
  • Uuganbat  3' (ph.đ.)
Sân vận động Prince Sultan bin Abdul Aziz, Abha

Mông Cổ 1–2 Campuchia
Sân vận động Prince Sultan bin Abdul Aziz, Abha
Liban 0–3 Ả Rập Xê Út
Sân vận động Prince Sultan bin Abdul Aziz, Abha

Liban 1–1 Mông Cổ
Sân vận động Prince Sultan bin Abdul Aziz, Abha
Ả Rập Xê Út 6–1 Campuchia
Sân vận động Prince Sultan bin Abdul Aziz, Abha

Bảng K

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Indonesia.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia (H) 2 2 0 0 11 0 +11 6 Vòng chung kết
2  Turkmenistan 2 1 0 1 4 2 +2 3
3  Đài Bắc Trung Hoa 2 0 0 2 0 13 −13 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Đài Bắc Trung Hoa 0–4 Turkmenistan
Chi tiết
  • Hydyrow  25'62'78'
  • Rozyyev  76'

Indonesia 9–0 Đài Bắc Trung Hoa

Turkmenistan 0–2 Indonesia

Bảng xếp hạng các đội đứng thứ hai

  • Bốn đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền dự vòng chung kết.[6]
  • Do sự khác biệt về số đội tại các bảng, kết quả của đội đối đầu với đội xếp thứ 4 của các bảng sẽ không được xét đến khi xét thứ hạng này; các trận đấu Bảng B của các đội với Qatar được tính là các trận đấu giao hữu và sẽ không được tính vào bảng xếp hạng.[6]
VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Kuwait 2 1 1 0 6 2 +4 4 Vòng chung kết
2 I  Tajikistan 2 1 1 0 3 2 +1 4
3 G  Trung Quốc 2 1 1 0 2 1 +1 4
4 H  Malaysia 2 1 0 1 4 1 +3 3[a]
5 E  Iran 2 1 0 1 4 1 +3 3[a]
6 K  Turkmenistan 2 1 0 1 4 2 +2 3
7 C  Yemen 2 1 0 1 3 1 +2 3
8 A  Oman 2 1 0 1 2 1 +1 3
9 D  Palestine 2 1 0 1 1 1 0 3
10 B  Kyrgyzstan 2 0 1 1 1 2 −1 1
11 J  Campuchia 2 0 1 1 3 8 −5 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm kỷ luật; 5) Bốc thăm.[10]
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm kỷ luật: Malaysia –4, Iran –7.

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 206 bàn thắng ghi được trong 54 trận đấu, trung bình 3.81 bàn thắng mỗi trận đấu.

6 bàn thắng

  • Uzbekistan Khusayin Norchayev

5 bàn thắng

  • Iraq Hussein Lawend

4 bàn thắng

  • Iraq Ridha Fadhil
  • Kuwait Salman Al Awadi
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Radif

3 bàn thắng

  • Iraq Ali Jasim
  • Jordan Waseem Al-Riyalat
  • Syria Mohamad Rihanieh
  • Syria Mustafa Abdullatif
  • Thái Lan Purachet Thodsanit
  • Turkmenistan Samammet Hydyrow
  • Uzbekistan Ulugbek Khoshimov
  • Yemen Ahmed Maher

2 bàn thắng

  • Úc Nishan Velupillay
  • Úc Noah Botic
  • Bahrain Sayed Jawad Haider
  • Campuchia Sa Ty
  • Campuchia Sor Rotana
  • Indonesia Marselino Ferdinan
  • Indonesia Pratama Arhan
  • Iran Allahyar Sayyadmanesh
  • Iran Mohammad Ghorbani
  • Iraq Alexander Aoraha
  • Iraq Dhulfiqar Younis Al-Imari
  • Nhật Bản Hosoya Mao
  • Nhật Bản Mito Shunsuke
  • Jordan Amin Al-Shanaineh
  • Jordan Reziq Bani Hani
  • Malaysia Saravanan Thirumurugan
  • Nhà nước Palestine Khaled Al-Nabris
  • Ả Rập Xê Út Ahmed Al-Ghamdi
  • Ả Rập Xê Út Mohammed Marran
  • Ả Rập Xê Út Musab Al-Juwayr
  • Thái Lan Yotsakorn Burapha
  • Uzbekistan Abbosbek Fayzullaev
  • Uzbekistan Alisher Odilov
  • Uzbekistan Jasurbek Jaloliddinov
  • Việt Nam Bùi Vĩ Hào

1 bàn thắng

  • Afghanistan Omid Musawi
  • Úc Alou Kuol
  • Úc Cameron Peupion
  • Úc Lachlan Brook
  • Úc Louis D'Arrigo
  • Bahrain Hussein Abdulkarim
  • Trung Quốc Nebijan Muhmet
  • Trung Quốc Tao Qianglong
  • Guam Micah Thomas
  • Guam Riku Meyar
  • Indonesia Elkan Baggott
  • Indonesia Hokky Caraka
  • Indonesia Ivar Jenner
  • Indonesia Rafael Struick
  • Indonesia Ramadhan Sananta
  • Indonesia Rio Fahmi
  • Indonesia Witan Sulaeman
  • Iran Amin Hazbavi
  • Iran Hossein Goodarzi
  • Iran Mohammad Javad Hosseinnejad
  • Iraq Blnd Hassan
  • Iraq Muntadher Abdulameer
  • Iraq Muntadher Mohammed
  • Iraq Mustafa Saadon
  • Iraq Zaid Tahseen
  • Nhật Bản Fujio Shota
  • Nhật Bản Fujita Joeru Chima
  • Nhật Bản Nishio Ryuya
  • Jordan Mohammad Abualnadi
  • Jordan Mohannad Abu Taha
  • Jordan Seif Darwish
  • Hàn Quốc Hong Yun-sang
  • Hàn Quốc Jeon Byung-kwan
  • Hàn Quốc Oh Jae-hyeok
  • Hàn Quốc Paik Sang-hoon
  • Kuwait Bandar Al Salamah
  • Kuwait Hamad Al-Taweel
  • Kuwait Mohsen Falah
  • Kuwait Salman Al-Bous
  • Kuwait Talal Al-Qaisi
  • Kyrgyzstan Khristiyan Brauzman
  • Lào Chanthavixay Khounthoumphone
  • Lào Damoth Thongkhamsavath
  • Liban Karim Mekkaoui
  • Liban Mohammad Nasser
  • Liban Mohammad Sami Haidar
  • Malaysia Aliff Izwan
  • Malaysia Fergus Tierney
  • Malaysia Harith Haiqal
  • Malaysia Mukhairi Ajmal
  • Mông Cổ Bat-Orgil Gerelt-Od
  • Mông Cổ Filip Andersson
  • Mông Cổ Temuulen Uuganbat
  • Myanmar Kaung Htet Paing
  • Oman Ahed Al-Mashaiki
  • Oman Mamoon Said Al-Araimi
  • Oman Nasser Al-Rawahi
  • Oman Nibras Al-Maashari
  • Oman Salem Al-Abdulsalam
  • Pakistan Alamgir Ghazi
  • Pakistan Harun Hamid
  • Nhà nước Palestine Zaid Qunbar
  • Philippines Gavin Muen
  • Qatar Ahmed Al-Rawi
  • Qatar Tameem Mansour Al-Abdullah
  • Ả Rập Xê Út Mohammed Waheeb Al Shamat
  • Ả Rập Xê Út Saad Al-Nasser
  • Singapore Farhan Zulkifli
  • Singapore Zikos Chua
  • Syria Ahmad Hatem
  • Syria Almekdad Ahmad
  • Syria Hozan Osman
  • Syria Mahmoud Nayef
  • Syria Oliver Kass Kawo
  • Tajikistan Ruslan Khailoev
  • Tajikistan Rustam Soirov
  • Tajikistan Sodiqjon Qurbonov
  • Thái Lan Airfan Doloh
  • Thái Lan Anan Yodsangwal
  • Thái Lan Chatmongkol Rueangthanarot
  • Thái Lan Teerasak Poeiphimai
  • Đông Timor Cristevão Fernandes
  • Đông Timor Luis Berdila da Silva
  • Đông Timor Mouzinho de Lima
  • Đông Timor Ricardo Rorinh Bianco
  • Đông Timor Zenivio Mota
  • Turkmenistan Nurmyrat Rozyyev
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Eisa Khalfan
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Mohammed Abbas Al Baloushi
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Sultan Adil Al Ameeri
  • Uzbekistan Alibek Davronov
  • Uzbekistan Mukhammadkodir Khamraliev
  • Uzbekistan Umarali Rakhmonaliev
  • Việt Nam Hoàng Văn Toản
  • Việt Nam Hồ Văn Cường
  • Việt Nam Lê Văn Đô
  • Việt Nam Nguyễn Đình Bắc
  • Việt Nam Nguyễn Hữu Nam
  • Việt Nam Nguyễn Thanh Nhàn
  • Việt Nam Nguyễn Văn Tùng
  • Yemen Gassem Al-Sharafi
  • Yemen Hamzah Hanash
  • Yemen Hamzah Mahross
  • Yemen Mohammed Al-Qashmi
  • Yemen Saqr Ebrahim Al-Harbi

1 bàn phản lưới nhà

  • Brunei Nazhan Zulkifle (trong trận gặp Jordan)
  • Brunei Wafiq Danish (trong trận gặp Jordan)
  • Trung Quốc Hu Hetao (trong trận gặp Ấn Độ)
  • Hồng Kông Yip Cheuk Man (trong trận gặp Uzbekistan)
  • Liban Ibrahim Chami (trong trận gặp Campuchia)
  • Việt Nam Nguyễn Hồng Phúc (trong trận gặp Singapore)

Các đội vượt qua vòng loại

Dưới đây là các đội vượt qua vòng loại để thi đấu tại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024.

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Tham dự lần trước tại Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á

1

 Qatar Chủ nhà 30 tháng 9 năm 2022 4 (2016, 2018, 2020, 2022)
 Jordan Nhất bảng A 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 Hàn Quốc Nhất bảng B 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 Việt Nam Nhất bảng C 9 tháng 9 năm 2023 4 (2016, 2018, 2020, 2022)
 Nhật Bản Nhất bảng D 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 Uzbekistan Nhất bảng E 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 Iraq Nhất bảng F 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 UAE Nhất bảng G 12 tháng 9 năm 2023 4 (2013, 2016, 2020, 2022)
 Thái Lan Nhất bảng H 12 tháng 9 năm 2023 4 (2016, 2018, 2020, 2022)
 Úc Nhất bảng I 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 Ả Rập Xê Út Nhất bảng J 12 tháng 9 năm 2023 5 (2013, 2016, 2018, 2020, 2022)
 Indonesia Nhất bảng K 12 tháng 9 năm 2023 0 (Lần đầu)
 Kuwait Nhì bảng tốt thứ nhất/ Nhì bảng F 12 tháng 9 năm 2023 2 (2013, 2022)
 Tajikistan Nhì bảng tốt thứ hai/ Nhì bảng I 12 tháng 9 năm 2023 1 (2022)
 Trung Quốc Nhì bảng tốt thứ ba/ Nhì bảng G 12 tháng 9 năm 2023 4 (2013, 2016, 2018, 2020)
 Malaysia Nhì bảng tốt thứ tư/ Nhì bảng H 12 tháng 9 năm 2023 2 (2018, 2022)
1 Chữ đậm là những đội vô địch năm đó. Chữ nghiêng là những đội chủ nhà năm đó.

Tham khảo

  1. ^ “AFC Competitions Calendar (Aug 2023 - Jul 2024)” (PDF). AFC. tháng 9 năm 2022. Bản gốc (PDF) lưu trữ 22 tháng Năm năm 2023. Truy cập 6 tháng Chín năm 2023.
  2. ^ a b “AFC U23 Asian Cup 2024 Competition Regulations” (PDF). AFC. Truy cập 18 Tháng tư năm 2023.
  3. ^ “Qatar recommended as host for the AFC U23 Asian Cup 2024”. AFC. 30 tháng 9 năm 2022.
  4. ^ “AFC Executive Committee unveils dynamic enhancements to the AFC Club Competitions”. Asian Football Confederation. 25 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ “LIVE | AFC U23 Asian Cup Qatar 2024 Qualifiers - Official Draw”. AFC. Truy cập 16 tháng Năm năm 2023.
  6. ^ a b c d e “Hopefuls set for AFC U23 Asian Cup™ Qatar 2024 Qualifiers draw”. Asian Football Confederation. 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập 22 tháng Năm năm 2023.
  7. ^ “AFC U23 Asian Cup 2024 Qualifiers Official Match Schedule” (PDF). Asian Football Confederation.
  8. ^ “AFC U23 Asian Cup qualifiers: India's opener cancelled after Maldives withdraws” (bằng tiếng English). Sportstar. 5 tháng 9 năm 2023. Truy cập 9 tháng Chín năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “Олимпийская сборная КНДР (U-23) снялась с отборочного турнира Кубка Азии-2024 в Душанбе” [The Olympic team of the DPRK (U-23) withdrew from the qualifying tournament of the Asian Cup 2024 in Dushanbe] (bằng tiếng Russian). Liẻn đoàn bóng đá Tajikistan. 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập 9 Tháng tám năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ “AFC Competition Operations Manual (Edition 2023)” (PDF). Asian Football Confederation.