Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024
2024 AFC U-23 Asian Cup - Qatar
كأس آسيا 2024 تحت 23 سنة
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàQatar
Thời gian15 tháng 4 – 3 tháng 5 năm 2024
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu30
Số bàn thắng80 (2,67 bàn/trận)
Số khán giả116.168 (3.872 khán giả/trận)
Vua phá lướiIraq Ali Jasim
Hàn Quốc Lee Young-jun
Ả Rập Xê Út Abdullah Radif
Ả Rập Xê Út Ayman Yahya
Uzbekistan Khusayin Norchaev
(3 bàn)
2022
2026
Cập nhật thống kê tính đến 29 tháng 4 năm 2024.

Cúp bóng đá U-23 châu Á 2024 (tiếng Anh: 2024 AFC U-23 Asian Cup) là lần tổ chức thứ 6 của Cúp bóng đá U-23 châu Á (trước năm 2021 được biết đến với tên gọi AFC U-23 Championship[1]), giải bóng đá cấp độ trẻ do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức hai năm một lần dành cho các đội tuyển nam dưới 23 tuổi của châu Á. Tổng cộng có 16 đội tuyển tranh tài ở giải đấu.

Giải đấu đóng vai trò là vòng loại châu Á cho giải bóng đá nam của Thế vận hội Mùa hè 2024 (bóng đá Thế vận hội thuộc cấp độ U23). Ba đội xuất sắc nhất giải đấu sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024 tại Pháp với tư cách là đại diện của AFC. Đội đứng thứ tư sẽ thi đấu trận play-off với đội xếp thứ tư giải U-23 châu Phi (Guinea) để tranh suất cuối cùng tham dự Thế vận hội.

Ban đầu, giải đấu dự kiến diễn ra từ ngày 10 đến ngày 28 tháng 1 năm 2024. Tuy nhiên, sau khi Cúp bóng đá châu Á 2023 được chuyển sang tháng 1 năm 2024, giải U-23 châu Á được dời lịch và tổ chức từ ngày 15 tháng 4 đến ngày 3 tháng 5 năm 2024.

Ả Rập Xê Út là đương kim vô địch, nhưng không thể bảo vệ thành công danh hiệu khi nhận thất bại 0–2 trước Uzbekistan tại tứ kết.

Lựa chọn chủ nhà

Qatar được Ủy ban thi đấu AFC lựa chọn làm chủ nhà của giải đấu vào ngày 30 tháng 9 năm 2022.[2]

Vòng loại

Các trận đấu vòng loại được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 12 tháng 9 năm 2023.[3]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Đội tuyển Tư cách vượt qua vòng loại Tham dự Thành tích tốt nhất
 Qatar Chủ nhà 5 lần Hạng ba (2018)
 Jordan Nhất bảng A 6 lần Hạng ba (2013)
 Hàn Quốc Nhất bảng B Vô địch (2020)
 Việt Nam Nhất bảng C 5 lần Á quân (2018)
 Nhật Bản Nhất bảng D 6 lần Vô địch (2016)
 Uzbekistan Nhất bảng E Vô địch (2018)
 Iraq Nhất bảng F Vô địch (2013)
 UAE Nhất bảng G 5 lần Tứ kết (2013, 2016, 2020)
 Thái Lan Nhất bảng H Tứ kết (2020)
 Úc Nhất bảng I 6 lần Hạng ba (2020)
 Ả Rập Xê Út Nhất bảng J Vô địch (2022)
 Indonesia Nhất bảng K 1 lần Lần đầu
 Kuwait Nhì bảng tốt nhất/Nhì bảng F 3 lần Vòng bảng (2013, 2022)
 Tajikistan Nhì bảng tốt thứ hai/Nhì bảng I 2 lần Vòng bảng (2022)
 Trung Quốc Nhì bảng tốt thứ ba/Nhì bảng G 5 lần Vòng bảng (2013, 2016, 2018, 2020)
 Malaysia Nhì bảng tốt thứ tư/Nhì bảng H 3 lần Tứ kết (2018)

Địa điểm

Al Rayyan
Sân vận động Jassim bin Hamad Sân vận động Quốc tế Khalifa
Sức chứa: 15,000 Sức chứa: 45,857
Doha Al Wakrah
Sân vận động Abdullah bin Khalifa Sân vận động Al Janoub
Sức chứa: 12,000 Sức chứa: 44,325

Bốc thăm

16 đội được bốc thăm vào bốn bảng gồm bốn đội, việc xếp hạt giống dựa trên thành tích của các đội ở Cúp bóng đá U-23 châu Á 2022. Lễ bốc thăm diễn ra tại Wyndham Doha West Bay ở Doha vào lúc 12:00 AST (UTC+3) ngày 23 tháng 11 năm 2023.[4]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Thái Lan
  2.  Jordan
  3.  UAE
  4.  Kuwait

Đội hình

Cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2001 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ, tối thiểu 3 cầu thủ trong số đó phải là thủ môn (Quy định mục 26.3).[5]

Vòng bảng

Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.

Các tiêu chí

Các đội tuyển được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng (Quy định mục 9.3):[5]

  1. Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng các tiêu chí trên, một nhóm nhỏ các đội tuyển vẫn còn ngang nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên đều được áp dụng lại cho nhóm nhỏ này. Nếu vẫn bằng nhau, áp dụng các tiêu chí từ 5 đến 9.
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Loạt sút luân lưu nếu hai đội bằng nhau tất cả các chỉ số trên và họ gặp nhau trong trận cuối của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = -1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (do 2 thẻ vàng) = -3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = -3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = -4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Tất cả thời gian là giờ địa phương, UTC+3.

Lịch thi đấu
Lượt đấu Các ngày Các trận đấu
Lượt đấu 1 15–17 tháng 4 năm 2024 1 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 2 18–20 tháng 4 năm 2024 3 v 1, 4 v 2
Lượt đấu 3 21–23 tháng 4 năm 2024 1 v 2, 3 v 4

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar (H) 3 2 1 0 4 1 +3 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Indonesia 3 2 0 1 5 3 +2 6
3  Úc 3 0 2 1 0 1 −1 2
4  Jordan 3 0 1 2 2 6 −4 1
Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà
Úc 0–0 Jordan
Chi tiết
Khán giả: 1.356
Trọng tài: Hiroyuki Kimura (Nhật Bản)
Qatar 2–0 Indonesia
  • Ali Sabah  45+1' (ph.đ.)
  • Al-Rawi  54'
Chi tiết
Khán giả: 8.867
Trọng tài: Nasrullo Kabirov (Tajikistan)

Indonesia 1–0 Úc
  • Komang  45'
Chi tiết
Khán giả: 2.925
Trọng tài: Majed Al-Shamrani (Ả Rập Xê Út)
Jordan 1–2 Qatar
  • Al-Haj  52' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Al-Yazidi  40'
  • Al-Mannai  90+13'
Khán giả: 8.132
Trọng tài: Sivakorn Pu-udom (Thái Lan)

Qatar 0–0 Úc
Chi tiết
Khán giả: 6.412
Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan)
Jordan 1–4 Indonesia
Chi tiết
  • Marselino  23' (ph.đ.)70'
  • Witan  40'
  • Komang  86'
Khán giả: 5.632
Trọng tài: Ammar Ashkanani (Kuwait)

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 3 3 0 0 4 0 +4 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Nhật Bản 3 2 0 1 3 1 +2 6
3  Trung Quốc 3 1 0 2 2 4 −2 3
4  UAE 3 0 0 3 1 5 −4 0
Nguồn: AFC
Nhật Bản 1–0 Trung Quốc
  • Matsuki  8'
Chi tiết
Khán giả: 390
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
Hàn Quốc 1–0 UAE
  • Lee Young-jun  90+4'
Chi tiết
Khán giả: 378
Trọng tài: Rustam Lutfullin (Uzbekistan)

Trung Quốc 0–2 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Lee Young-jun  34'69'
Trọng tài: Mohammed Al-Shammari (Qatar)
UAE 0–2 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 2.097
Trọng tài: Sadullo Gulmurodi (Tajikistan)

UAE 1–2 Trung Quốc
  • Fawzi  48'
Chi tiết
Trọng tài: Hussein Abo Yehia (Liban)
Nhật Bản 0–1 Hàn Quốc
Chi tiết
  • Kim Min-woo  75'

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iraq 3 2 0 1 6 5 +1 6[a] Vòng đấu loại trực tiếp
2  Ả Rập Xê Út 3 2 0 1 10 4 +6 6[a]
3  Tajikistan 3 1 0 2 5 8 −3 3[b]
4  Thái Lan 3 1 0 2 2 6 −4 3[b]
Nguồn: AFC
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Iraq 3, Ả Rập Xê Út 0.
  2. ^ a b Điểm đối đầu: Tajikistan 3, Thái Lan 0.
Iraq 0–2 Thái Lan
Chi tiết
  • Waris  26'
  • Teerasak  65'
Khán giả: 854
Trọng tài: Ahmed Eisa Darwish (UAE)
Ả Rập Xê Út 4–2 Tajikistan
  • Hamidou  17'
  • Asiri  45+8'
  • Yahya  55'61'
Chi tiết
  • Khailoev  23'
  • Soirov  64'

Thái Lan 0–5 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
  • Yahya  4'
  • A. Al-Ghamdi  45+1'
  • Radif  45+7'52'73'
Khán giả: 4.273
Trọng tài: Shen Yinhao (Trung Quốc)
Tajikistan 2–4 Iraq
  • Soirov  45+9' (ph.đ.)
  • Madaminov  90+5'
Chi tiết
  • Mohammed  14'
  • Jasim  22' (ph.đ.)
  • Khaled  56'
  • Saad  87'
Khán giả: 4.273
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Thái Lan 0–1 Tajikistan
Chi tiết
  • Safarov  90+1'
Trọng tài: Yahya Al-Mulla (UAE)
Ả Rập Xê Út 1–2 Iraq
  • A. Al-Ghamdi  45+10' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Jasim  45+1' (ph.đ.)
  • Saadoun  63'

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 3 3 0 0 10 0 +10 9 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Việt Nam 3 2 0 1 5 4 +1 6
3  Kuwait 3 1 0 2 3 9 −6 3
4  Malaysia 3 0 0 3 1 6 −5 0
Nguồn: AFC
Uzbekistan 2–0 Malaysia
  • Jaloliddinov  11' (ph.đ.)
  • Khoshimov  83'
Chi tiết
Trọng tài: Ahmed Faisal Al-Ali (Jordan)
Việt Nam 3–1 Kuwait
Chi tiết
  • Al-Awadhi  45+9' (ph.đ.)
Trọng tài: Abdulla Al-Marri (Qatar)

Malaysia 0–2 Việt Nam
Chi tiết
Trọng tài: Mooud Bonyadifard (Iran)
Kuwait 0–5 Uzbekistan
Chi tiết
  • Davronov  32'
  • Khamraliev  49'
  • Erkinov  55'
  • Kholmatov  86' (ph.đ.)
  • Norchaev  90+6'
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Kuwait 2–1 Malaysia
  • Al-Awadhi  45+14' (ph.đ.)
  • Al-Qaisi  60'
Chi tiết
  • Haqimi  63'
Trọng tài: Alex King (Úc)
Uzbekistan 3–0 Việt Nam
  • Odilov  4'40'
  • Jiyanov  36'
Chi tiết

Vòng đấu loại trực tiếp

Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết.

Sơ đồ

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
25 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim)
 
 
 Qatar2
 
29 tháng 4 – Al Rayyan (Jassim)
 
 Nhật Bản (s.h.p.)4
 
 Nhật Bản2
 
26 tháng 4 – Doha
 
 Iraq0
 
 Iraq1
 
3 tháng 5 – Al Rayyan (Jassim)
 
 Việt Nam0
 
 Nhật Bản
 
25 tháng 4 – Al Wakrah
 
 Uzbekistan
 
 Hàn Quốc2 (10)
 
29 tháng 4 – Doha
 
 Indonesia (p)2 (11)
 
 Indonesia0
 
26 tháng 4 – Al Rayyan (Khalifa)
 
 Uzbekistan2 Tranh hạng ba
 
 Uzbekistan2
 
2 tháng 5 – Doha
 
 Ả Rập Xê Út0
 
 Iraq
 
 
 Indonesia
 

Các trận đấu

Tứ kết

Qatar 2–4 (s.h.p.) Nhật Bản
  • Al-Rawi  24'
  • Gaber  49'
Chi tiết
Khán giả: 9.573
Trọng tài: Hanna Hattab (Syria)

Hàn Quốc 2–2 (s.h.p.) Indonesia
  • Komang  45' (l.n.)
  • Jeong Sang-bin  84'
Chi tiết
  • Struick  15'45+3'
Loạt sút luân lưu
  • Kim Min-woo Phạt đền thành công
  • Lee Kang-hee Phạt đền thành công
  • Hwang Jae-won Phạt đền thành công
  • Paik Sang-hoon Phạt đền thành công
  • Byun Joon-soo Phạt đền thành công
  • Kang Sang-yoon Phạt đền hỏng
  • Jeong Sang-bin Phạt đền thành công
  • Hong Yun-sang Phạt đền thành công
  • Cho Hyun-taek Phạt đền thành công
  • Baek Jong-bum Phạt đền thành công
  • Kim Min-woo Phạt đền thành công
  • Lee Kang-hee Phạt đền hỏng
10–11
  • Phạt đền thành công Sananta
  • Phạt đền thành công Arhan
  • Phạt đền thành công Struick
  • Phạt đền thành công Marselino
  • Phạt đền thành công Hubner
  • Phạt đền hỏng Arkhan
  • Phạt đền thành công Sroyer
  • Phạt đền thành công Ridho
  • Phạt đền thành công Ferarri
  • Phạt đền thành công Ernando
  • Phạt đền thành công Sananta
  • Phạt đền thành công Arhan
Khán giả: 9.105
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Uzbekistan 2–0 Ả Rập Xê Út
  • Norchaev  45+2'
  • Rakhmonaliev  84'
Chi tiết
Trọng tài: Ahmed Faisal Al-Ali (Jordan)

Iraq 1–0 Việt Nam
  • Jasim  64' (ph.đ.)
Chi tiết

Bán kết

Các đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024.

Indonesia 0–2 Uzbekistan
Chi tiết
Khán giả: 8.792
Trọng tài: Shen Yinhao (Trung Quốc)

Nhật Bản 2–0 Iraq
Chi tiết
Khán giả: 6.405
Trọng tài: Shaun Evans (Úc)

Tranh hạng ba

Đội thắng sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024. Đội thua sẽ tham dự trận play-off AFC–CAF.

Iraq v Indonesia

Chung kết

Nhật Bản v Uzbekistan

Cầu thủ ghi bàn

Đang có 80 bàn thắng ghi được trong 30 trận đấu, trung bình 2.67 bàn thắng mỗi trận đấu (tính đến ngày 29 tháng 4 năm 2024). Các cầu thủ được thể hiện bằng chữ đậm vẫn đang thi đấu ở giải.

3 bàn thắng

  • Iraq Ali Jasim
  • Hàn Quốc Lee Young-jun
  • Ả Rập Xê Út Abdullah Radif
  • Ả Rập Xê Út Ayman Yahya
  • Uzbekistan Khusayin Norchaev

2 bàn thắng

1 bàn thắng

  • Trung Quốc Liu Zhurun
  • Trung Quốc Xie Wenneng
  • Indonesia Witan Sulaeman
  • Iraq Hassan Khaled Hameed
  • Iraq Karrar Saad Mohsin Al-Kinani
  • Iraq Muntadher Mohammed Maslookhi
  • Iraq Mustafa Saadoun
  • Nhật Bản Araki Ryotaro
  • Nhật Bản Fuki Yamada
  • Nhật Bản Kotaro Uchino
  • Nhật Bản Kuryu Matsuki
  • Nhật Bản Sota Kawasaki
  • Jordan Aref Al-Haj
  • Hàn Quốc Jeong Sang-bin
  • Hàn Quốc Kim Min-woo
  • Kuwait Talal Al-Qaisi
  • Malaysia Haqimi Azim
  • Qatar Abdulla Al-Yazidi
  • Qatar Jassem Gaber
  • Qatar Khalid Ali Sabah
  • Qatar Mohamed Al-Mannai
  • Ả Rập Xê Út Haitham Asiri
  • Ả Rập Xê Út Rayane Hamidou
  • Tajikistan Manuchekhr Safarov
  • Tajikistan Mehron Madaminov
  • Tajikistan Ruslan Khailoev
  • Thái Lan Teerasak Poeiphimai
  • Thái Lan Waris Choolthong
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Ahmed Fawzi
  • Uzbekistan Alibek Davronov
  • Uzbekistan Diyor Kholmatov
  • Uzbekistan Jasurbek Jaloliddinov
  • Uzbekistan Khojimat Erkinov
  • Uzbekistan Mukhammadkodir Khamraliev
  • Uzbekistan Ruslanbek Jiyanov
  • Uzbekistan Ulugbek Khoshimov
  • Uzbekistan Umarali Rakhmonaliev
  • Việt Nam Khuất Văn Khang
  • Việt Nam Nguyễn Văn Tùng
  • Việt Nam Võ Hoàng Minh Khoa

1 bàn phản lưới nhà

  • Indonesia Justin Hubner (trong trận gặp Jordan)
  • Indonesia Komang Teguh (trong trận gặp Hàn Quốc)
  • Indonesia Pratama Arhan (trong trận gặp Uzbekistan)

Bảng xếp hạng giải đấu

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, còn các trận đấu được quyết định trong loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1 TBD 0 0 0 0 0 0 0 0 Vô địch
2 TBD 0 0 0 0 0 0 0 0 Á quân
3 TBD 0 0 0 0 0 0 0 0 Hạng ba
4 TBD 0 0 0 0 0 0 0 0 Hạng tư
5  Hàn Quốc 4 3 1 0 6 2 +4 10 Bị loại ở
tứ kết
6  Qatar (H) 4 2 1 1 6 5 +1 7
7  Ả Rập Xê Út 4 2 0 2 10 6 +4 6
8  Việt Nam 4 2 0 2 5 5 0 6
9  Trung Quốc 3 1 0 2 2 4 −2 3 Bị loại ở
vòng bảng
10  Tajikistan 3 1 0 2 5 8 −3 3
11  Thái Lan 3 1 0 2 2 6 −4 3
12  Kuwait 3 1 0 2 3 9 −6 3
13  Úc 3 0 2 1 0 1 −1 2
14  Jordan 3 0 1 2 2 6 −4 1
15  UAE 3 0 0 3 1 5 −4 0
16  Malaysia 3 0 0 3 1 6 −5 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 26 tháng 4 năm 2024. Nguồn: AFC
(H) Chủ nhà

Các đội tuyển giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2024

Dưới đây là ba đội tuyển đại diện cho châu Á tham dự môn bóng đá nam tại Thế vận hội Mùa hè 2024.

Đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Lần tham dự trước tại Thế vận hội Mùa hè1
 Uzbekistan 29 tháng 4 năm 2024 0 (Lần đầu)
 Nhật Bản 29 tháng 4 năm 2024 11 (1936, 1956, 1964, 1968, 1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016, 2020)
TBD 2 tháng 5 năm 2024
1 Chữ đậm là nhà vô địch năm đó. Chữ nghiêng là chủ nhà năm đó.

Đối tác truyền thông

Quốc gia Mạng phát sóng
 Úc Paramount+
 Indonesia MNC Media
 Iraq 4th Sports
 Nhật Bản DAZN, NHK, TV Asahi
 Hàn Quốc tvN Sports
 Malaysia Astro
 Ả Rập Xê Út Saudi Sports Company, Shahid
 Uzbekistan MTRK SportTV
Việt Nam VTV, FPT

Tham khảo

  1. ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ “Qatar recommended as host for the AFC U23 Asian Cup 2024™”. the-AFC (bằng tiếng Anh). ngày 30 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “AFC Competitions Calendar 2023”. AFC.
  4. ^ “#AFCU23 Qatar 2024 cast set for Final Draw”. the-afc. Asian Football Confederation. 20 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
  5. ^ a b “AFC U23 Asian Cup 2022 Competition Regulations”. AFC.

Liên kết ngoài

  • Cúp bóng đá U-23 châu Á, the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
Giải đấu
Giải vô địch U-22
Giải vô địch U-23
Cúp U-23 châu Á
Vòng loại
Đội hình
Chung kết
  • x
  • t
  • s
AFC
CAF
  • Vòng loại
  • Cúp U-23 các quốc gia châu Phi
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch U-20
CONMEBOL
  • Giải tiền Thế vận hội
OFC
  • Vòng loại châu Đại Dương
UEFA
  • Vòng loại
    • Bảng A
    • Bảng B
    • Bảng C
    • Bảng D
    • Bảng E
    • Bảng F
    • Bảng G
    • Bảng H
    • Bảng I
    • Play-off
  • Giải vô địch U-21
Play-off
  • AFC v CAF
Vòng loại Nữ
AFC
CAF
  • Vòng loại châu Phi
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch
  • Play-off
CONMEBOL
OFC
  • Vòng loại châu Đại Dương
UEFA
  • Women's Nations League A
    • Vòng chung kết